Đốt cháy hoàn toàn 5,62 g hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,21 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hh trên thì thu được m (g) este. giá trị của m là
2 câu trả lời
Quy đổi hỗn hợp gồm: $HCOOH$ ($x$ mol), $CH_3OH$ ($y$ mol), $CH_2$ ($z$ mol)
$\to 46x+32y+14z=5,62$
Bảo toàn $C$: $x+y+z=0,21$
Bảo toàn $H$: $x+2y+z=0,27$
Giải hệ: $\begin{cases} x=0,05\\ y=0,06\\ z=0,1\end{cases}$
Suy ra hỗn hợp gồm $C_2H_5COOH$ ($0,05$ mol), $CH_3OH$ ($0,06$ mol)
Ta có $0,05<0,06$
$\to n_{C_2H_5COOCH_3}=n_{C_2H_5COOH}=0,05(mol)$ do phản ứng tỉ lệ $1:1$
$\to m=0,05.88=4,4g$
Đáp án và giải thích các bước giải:
Khi đốt cháy axit no đơn chức và ancol no đơn chức lần lượt có `n_{CO_2}=n_{H_2O}`
Và `n_{H_2O}-n_{CO_2}=n_{ancol}`
`→` Trong hỗn hợp có
`n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,06`
Có khối lượng của ancol và axit bạn đầu là :
`5,62=m_{C}+m_{H}+m_{O}`
Vì mỗi nguyên tử ancol có 1 nguyên tử O , mỗi nguyên tử axit có 2 nguyên tử O nên khối lượng O trong axit là :
$m_{O(axit)}$`=5,62-12n_{CO_2}-2n_{H_2O}-16n_{ancol}=1,6` `(g)`
`⇒` $n_{axit}$`={1,6}/{32}=0,05` `mol`
Gọi số C của axit và ancol là a,b
Có : `0,05a+0,06b=0,21`
`⇒` `5a+6b=21`
`⇒` `a=3` ; `b=1`
`→` Công thức phân tử của axit và ancol là : `C_{2}H_{5}COOH` ; `CH_{3}OH`
`→` `m=0,05.88=4,4` `(g)`