Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R (hóa trị III) trong khí oxi ta thu được 16 gam oxit. Xác định công thức phân tử của oxit và gọi tên. mik cần gấp hứa cho 5 sao
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
PTHH :
`4R + 3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2R_2 O_3`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
`m_R + m_{O_2} = m_{R_2O_3}`
`=>` `11,2 + m_{O_2} = 16`
`=>` `m{O_2} = 16-11,2`
`=>` `m_{O_2} = 4,8 (g)`
Ta có :
`n_{O_2} = m/M = 4,8/32 = 0,15 (mol)`
Theo PTHH ta có :
`n_R = 4/3 . n_{O_2} = 4/3 . 0,15 = 0,2 (mol)`
`=>` `M_R = m/n = {11,2}/{0,2} =56 (g//mol)`
`=>` `R` là Sắt `( Fe)`
`=>` công thức phân tử của oxit là `Fe_2O_3` Sắt `(III)` Oxit
$@Harryisthebest$
Đáp án:
Công thức hóa học của oxit là `Fe_2O_3` , gọi là Sắt ( III ) oxide .
Giải thích các bước giải:
`4R + 3O_2 -> 2R_2O_3` ( Phương trình ở nhiệt cao )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
`m_R + m_{O_2} = m_{R_2O_3}`
`-> m_{O_2} = m_{R_2O_3} - m_R`
`-> m_{O_2} = 16 - 11,2`
`-> m_{O_2} = 4,8` `gam`
`-> n_{O_2} = (4,8)/(32) = 0,15` `mol`
Theo phương trình hóa học :
`n_R = (0,15 . 4)/3 = 0,2` `mol`
`-> M_R = (11,2)/(0,2) = 56` $\text{(gam/mol)}$
Vậy công thức hóa học của oxit là `Fe_2O_3` , gọi là Sắt ( III ) oxide .
