Đốt cháy hết 2,4gam bột magiê Mg trong bình chứa a (gam) khí oxi, thu được 4 gam magie oxit (MgO). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính a (gam) khí oxi đã phản ứng. c. Tính số mol khí oxi đã phản ứng. d. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng. ( Cho Mg = 24,0 = 16)

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

`a,PTHH:2Mg+O_2->^{t^o}2MgO`

b, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

`m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}`

`m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}`

`m_{O_2}=4-2,4`

`m_{O_2}=1,6` `(g)`

Vậy a là 1,6 g

c, Số mol của 1,6g khí oxi là:

`n_{O_2}=m/M={1,6}/{16×2}={1,6}/{32}=0,05` `(mol)`

d,Thể tích của 0,05 mol khí oxi ở đktc là:

`V_{O_2}=22,4×n=22,4×0,05=1,12` `(l)`

`a.` `PTHH``:`

          `2Mg``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2MgO`

`b.` Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

         `m_{Mg}``+``m_{O_2}``=``m_{MgO}`

  `⇔``2,4``+``m_{O_2}``=``4`

  `⇔``m_{O_2}``=``1,6` `(g)`

`c.` Số mol khí oxi đã phản ứng là:

        `n_{O_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{1,6}{32}``=``0,05` `(mol)`

`d.` Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng là:

        `V_{O_2(đktc)}$`=``n``.``22,4``=``0,05``.``22,4``=``1,12` `(l)`