đốt cháy 5,6g Fe trong 2,24 lít khí O, thu được m(g) Fe3O4a, Lập PTHHb, Sắt, Ôxi, chất nào dư? dư khối lượng hoặc thể tích bằng bao nhiêuc,tính m

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Theo giả thiết, ta có:

$n_{Fe(bđ)}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$

$n_{O_{2}(bđ)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

$PTHH: 3Fe + 2O_{2} \xrightarrow{t^{o}} Fe_{3}O_{4}$

Lập tỉ số so sánh, ta có:

`a.\frac{n_{Fe(bđ)}}{3}<\frac{n_{O_{2}(bđ)}}{2} (\frac{0,1}{3}<\frac{0,1}{2})`

$⇒Fe$ là chất hết, $O_{2}$ là chất dư

$⇒n_{O_{2}(pu)}=\dfrac{n_{Fe}.2}{3}=\dfrac{0,1.2}{3}=\dfrac{0,2}{3}(mol)$

$⇒n_{O_{2}(dư)}=n_{O_{2}(bđ)}-n_{O_{2}(pu)}=0,1-\dfrac{0,2}{3}=\dfrac{0,1}{3}(mol)$

$⇒V_{O_{2}(dư)}=n_{O_{2}(dư)}.22,4=\dfrac{0,1.22,4}{3}≈0,75(l)$

$b. n_{Fe_{3}O_{4}}=\dfrac{n_{Fe}}{3}=\dfrac{0,1}{3}(mol)$

$⇒m=m_{Fe_{3}O_{4}}=n.M=\dfrac{0,1.232}{3}≈7,73(g)$

Đáp án + giải thích các bước giải : 

`a)` PTHH : `3Fe + 2O_2 to Fe_3O_4`

`b)` Ta có : `n_(Fe) = m_(Fe)/56 = (5,6)/56 = 0,1(mol)`

                 `n_(O_2) = V/(22,4) = (2,24)/(22,4) = 0,1(mol)`

$\\$ Giả sử `Fe` dư 

$\\$ `to` Số mol `Fe` phản ứng là : `n_(Fep//u) = n_(O_2). 3/2 = 0,1. 3/2 = 0,15(mol)`

$\\$ `Vì : n_(Fep//u) > n_(Fe) to Fe` hết , `O_2` dư 

$\\$ Số mol `O_2` phản ứng là : `n_(O_2p//u) = n_(Fe). 2/3 = 0,1. 2/3 = 1/15(mol)`

$\\$ `to` Số mol `O_2` dư là : `n_(O_2du) = 0,1 - 1/15 = 1/30(mol)`

$\\$ `to` Khối lượng `O_2` dư : `m_(O_2du) = 32. 1.30 = 16/15(g)`

$\\$ Thể tích `O_2(đktc)` dư : `V_(du) = 1/30. 22,4 ~~ 0,75(l)` 

$\\$ Theo PTHH : `n_(Fe_3O_4) = n_(Fe)/3 = (0,1)/3 = 1/30(mol)`

$\\$ `to m_(Fe_3O_4) = 1/30.  232 ~~ 7,73 (g)`