Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng:
2 câu trả lời
Đáp án:
$pH = 2$
Giải thích các bước giải:
$\begin{gathered} {n_{Cu}} = \frac{{1,28}}{{64}} = 0,02\,\,mol\,\,\,\,\,\, \hfill \\ {n_{khí}} = \frac{{0,336}}{{22,4}} = 0,015\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $
Nhận thấy: ${n_{Cu}} > {n_{khí}} \to $ hỗn hợp khí có $Cl_2 (x mol)$ và $O_2 (y mol)$.
$ \to x + y = 0,015\,\,(1)$
Quá trình điện phân:
Catot: $C{u^{2 + }} + 2e \to Cu$
Anot:
$\begin{gathered} 2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ 2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4e \hfill \\ \end{gathered} $
Bảo toàn e: $2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 2{n_{Cu}} \to 2x + 4y = 2.0,02\,\,(2)$
Từ (1) và (2) suy ra: $x = 0,01;\,\,y = 0,005$
Theo PT điện phân: ${n_{{H^ + }}} = 4{n_{{O_2}}} = 4.0,005 = 0,02\,\,mol$
Do đó: ${\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = \dfrac{{0,02}}{2} = 0,01$
$ \to pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] = 2$
Đáp án:
2
Giải thích các bước giải:
nCu=1,28/64=0,02 mol
n khí ở anot=0,336/22,4=0,015 mol
ta có
0,02x2>0,015x2=> có khí O2 ở anot, catot không có H2
nCl2+nO2=0,015
Bảo toàn e có
2nCl2+4nO2=0,02x2
=>nCl2=0,01 nO2=0,005
Ta có
2H2O->4H++O2
=>nH+=0,005x4=0,02 mol
CMH+=0,2/2=0,01M
pH=-log(0,01)=2