Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng kaliclorat (KClO3) với sự có mặt của chất xúc tác là MnO2, PƯ tạo ra kali clorua(KCl) và khí oxi(O2) a/ Lập PTHH của PƯ trên b/ trộn 122,5 g KClO3 với 3g MnO2 đc hỗn hợp rắn A. Nung A 1 thời gian, thu đc m gam khí oxi & còn lại 82,3 chất rắn B. Cho biết chất xúc tác là chất có thâm gia vào PƯ nhưng khối lượng ko thay đổi sau PƯ. Tính m?

2 câu trả lời

$#QuangLinh2k7$

a) `2KClO_{3}` $\xrightarrow[MnO_{2}]{t^o}$ `2KCl+3O_{2}↑`

b) Theo phương trình hóa học, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

`m_{KClO_{3}}=m_{KCl}+m_{O_{2}}`

`⇔122,5=82,3+m`

`⇒m=122,5-82,3=40,2` (g)

KẾT LUẬN: a) `2KClO_{3}` $\xrightarrow[MnO_{2}]{t^o}$ `2KCl+3O_{2}↑`

                    b) `m=40,2g`

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) 2`KClO_3` $\xrightarrow[t°]{MnO_2}$ 2KCl + 3`O_2`

b)Vì khối lượng xúc tác không đổi :

Theo bảo toàn khối lượng:

`mKClO_3`+  = `mKCl` + `mO_2`

→ `mO_2` = `mKClO_3` - `mKCl`

                = 122,5 - 82,3 = 40,2g

Chúc bạn học tốt #aura