Đặt cốc `A` đựng dung dịch `HCl` và cốc `B` đựng dung dịch `H_2 SO_4` loãng vào `2` đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: Cho `11,2g Fe` vào cốc đựng dung dịch `HCl`. Cho `m` gam `Al` vào cốc đựng dung dịch `H_2 SO_4`. Khi cả `Fe` và `Al` đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính `m`?
2 câu trả lời
Đáp án:
$m=12,15$
Giải thích các bước giải:
Cốc 1:
$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2(mol)\\ m_{H_2}=0,2.2=0,4(g)\\ m_{\text{cốc 1 tắng}}=11,2-0,4=10,8(g)$
Cốc 2:
$Đặt\ n_{Al}=x(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}x(mol)\\ m_{H_2}=\dfrac{3}{2}x.2=3x(g)\\ m_{Al}=27x(g)\\ m_{\text{cốc 2 tăng}}=27x-3x=24x(g)$
Để vị trí cân ở trạng thái cân bằng:
$\Rightarrow 24x=10,8\\ \Rightarrow x=0,45\\ \Rightarrow m=0,45.27=12,15(g)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2`
`2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`n_{Fe}` = $\frac{11,2}{56}$ = 0,2 mol
`n_{HCl}` = 2`n_{Fe}` = 0,4 mol
`n_{H_2}` = `n_{Fe}` = 0,2 mol
Cốc 1:
`m`$\Delta$ = `m_{Fe}` - `m_{H_2}`
= 0,2 . 56 - 0,2 . 2 = 10,8g
Cốc 2 :
Đặt `n_{Al}` = `x` mol
→ `n_{H_2}` = 1,5`x` mol
`m`$\Delta$ = `m_{Al}` - `m_{H_2}`
= 27`x` - 1,5`x` . 2 = 24`x`g
Vì sau phản ứng cân thăng bằng
Ta có:
10,8 = 24`x` → `x` = $\frac{10,8}{24}$ = 0,45 mol
Vậy `m_{Al}` = 0,45 . 27 = 12,15g
Chúc bạn học tốt #aura