Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng bị động đúng) 1 Your motorbike (repair) yet? 2. Bags (must leave) in the cloakroom. 3 The engine just (test) when the manager saw it. 4. The plan probably (announce) in two days. 5 - What were you doing at 11 o'clock? - We (interview) Minhf cần gấp ạ
2 câu trả lời
`#PK`
1. Has your motorbike been repaired yet?
Giải thích:
- "yet" -> thì hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc câu bị động -> has been repaired
Dịch: Xe máy của bạn đã được sửa chưa?
2. Bags must be left in the cloakroom
Giải thích:
- Cấu trúc câu bị động -> must be left
Dịch: Phải để cặp sách trong phòng để đồ
3. The engine has just been tested when the manager saw it.
Giải thích:
- Vế sau dùng "saw" ( quá khứ đơn) -> vế trước dùng hiện tại hoàn thành
- Cấu trúc bị động -> has been tested
Dịch: Động cơ vừa được kiểm tra khi quản lí nhìn thấy nó.
4. The plan will probably be announced in two days.
Giải thích:
- "in two days" -> dùng tương lai đơn
- Cấu trúc bị động -> will be announced
Dịch: Kế hoạch sẽ được thông báo trong vòng 2 ngày tới.
5. - What were you doing at 11 o'clock?
- We were being interviewd.
Giải thích:
- Câu hỏi "were you doing" thì quá khứ tiếp diễn -> trả lời theo thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc bị động -> were being interviewed
Dịch: - Các bạn đang làm gì lúc 11h?
- Chúng tôi đang được phỏng vấn
1.$\textit{Your motorbike has been repaired yet}$
Form:S + have/has + been + P2
2.$\textit{Bags must be left}$
Form:S + ĐTKT + be + P2
3.$\textit{The engine just has been tested when the manager saw it}$
có "just"⇒thì HTHT
4. $\textit{The plan probadly is announced in two days }$
Form:S + am/is/are + P2
5.$\textit{we were being interviewed}$
S + was/were + being + P2