Dẫn 11,2 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 27,6gam chứa RxOy và CuO, nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Tỉ khối hơi của C đối với oxi là 1,275. Hòa tan B trong dung dịch HCl dư thì thu được 12,8 gam Cu không tan và giải phóng 3,36 lít khí (đktc) a. Tính % khối lượng từng chất trong A. b. Tính thể tích CO đã phản ứng (đktc) c. Tìm công thức hóa học của RxOy
1 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)PTHH:R_xO_y+yCO\xrightarrow{t^o}xR+yCO_2\uparrow(1)$
$CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow(2)$
$n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu}=0,2(mol)$
$\Rightarrow \%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{27,6}.100\%\approx 57,97\%$
$\Rightarrow \%m_{R_xO_y}=100-57,97=42,03\%$
$b)n_{CO}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,25(mol)$
C gồm $COdư:a(mol)$ và $CO_2:b(mol)$
Đặt $n_{CO(p/ứ)}:c(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{28a+44b}{a+b}=1,275.32=40,8$
$\Rightarrow 12,8a=3,2b\Rightarrow a=0,25b$
Mặt khác: $n_{CO_2}=n_{CO}$
$\Rightarrow a=0,25c$
Mặt khác: $a+c=n_{CO}=0,5$
$\Rightarrow a=0,1;c=0,4$
$\Rightarrow V_{CO(p/ứ)}=0,4.22,4=8,96(lít)$
$c)$ Theo PT(2): $n_{CO(2)}=n_{CuO}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{CO(1)}=0,4-0,2=0,2(mol)$
$m_{R_xO_y}=27,6-m_{CuO}=27,6-0,2.80=11,6(g)$
Theo PT(1): $n_{R_xO_y}=\dfrac{n_{CO(1)}}{y}=\dfrac{0,2}{y}$
$\Rightarrow M_{R_xO_y}=\dfrac{11,6y}{0,2}=58y$
$\Rightarrow M_R.x+16y=58y$
$\Rightarrow M_R=\dfrac{42y}{x}$
Chọn $x=3;y=4$
$\Rightarrow M_R=56(Fe)$
Vậy CTHH $R_xO_y$ là $Fe_3O_4$