conditional sentences- type 1 công thức , cách dùng, lưu ý đầy đủ

2 câu trả lời

1. CÔNG THỨC:

If + S + V (s/es), S + will + V (nguyên mẫu)

Hoặc: S + will + V (nguyên mẫu) + if + S + V (s/es)

2. CÁCH DÙNG

2.a. Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

If I get up early in the morning, I will go to school on time. / Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

b. Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:

Ví dụ:

If you need a ticket, I can get you one. / Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

c. Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

If you come in, he will kill you. / Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.

* Một số trường hợp đặc biệt

a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

Ví dụ: If David has any money, he spends it. / Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.

b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

Ví dụ: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … ) / Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.

c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF

Ví dụ: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. / Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.

- Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

- Cách dùng: Diễn tả điều giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Lưu ý: Mệnh đề chính có thể dùng will/ can/ may... tùy vào ngữ cảnh. Mệnh đề If có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn/ hoàn thành/ hoàn thành tiếp diễn.