Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences -- Question 1: He decided ____________ another language. A. study B. to study C. studying D. studied -- Question 2: Sam didn't get much formal _______. A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl -- Question 3: Minh had a terrible headache. _______ , he went to school. A. However B. But C. Although D. Because -- Question 4: Two months ago my brother _______ elected headmaster of his school and he _______ a vacation since then. A. was-hadn’t had B. was-hasn’t had C. had been-didn’t have D. had been-wouldn’t have -- Question 5: Learning English _____________ really interesting. A. am B. is C. are D. be -- Ngoài lề: Từ ngày 29/7/2021 bắt buộc trả lời môn Tiếng Anh phải giải thích đầy đủ toàn bộ, chi tiết: https://www.facebook.com/659137614550127/posts/1197912654005951/
2 câu trả lời
Question 1 . B
-> S + decided + to - V : ai đó quyết định làm gì
Tạm dịch: Anh ấy quyết định học các ngôn ngữ khác
Question 2 . B
-> Sau tính từ formal là 1 danh từ
Ta thấy schooling là hợp nghĩa nhất ( việc học tập , giáo dục )
tạm dịch: Sam không nhận được nhiều giáo dục chính thống
Question 3 . A
-> However : tuy nhiên ( thường đứng sau dấu . và dấu ; và trước dầu , )
Tạn dịch: Minh bị bệnh đau đầu nặg . Tuy nhiên , cậu ấy vẫn đi học .
Question 4 . B
-> Vế trước chia thì quá khứ đơn vì có ago
Dùng was vì chủ ngữ " my brother " là số ít .
-> Vế đầu có since nên chia thì hiện tại hoàn thành
S + has/ have + not + Vpp+ O
Tạm dịch: Hai tháng trước , anh tôi được bầu làm hiệu trưởng , và anh ấy không có kì nghỉ nào từ đó trở đi .
Question 5 . B
-> V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ -> chia số ít
-> Tạm dịch: Học tiếng Anh rất thú vị
@ Dorris
Em gửi ad ạ
Question 1: B
- Cấu trúc decide + (not) to V: quyết định (không) làm gì.
- Dịch nghĩa: Anh ấy quyết định học ngôn ngữ khác.
Question 2: B
- Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
- Ở đây cả 4 đáp án đều là các danh từ. Tuy nhiên đáp án "B. schooling" là hợp lí nhất vì nó có nghĩa là: sự giáo dục tại nhà trường.
- Dịch nghĩa: Sam đã không nhận được sự giáo dục chính thức.
Question 3: A
- Vế đầu "Minh had a terrible headache": Minh có 1 cơn đau đầu tồi tệ.
Vế sau "He went to school": anh ấy đã đến trường.
→ 2 vế tương phản với nhau.
→ dùng "However" (tuy nhiên) là hợp lí nhất; "But" (nhưng) không thể xảy ra vì sau "but" không có dấu phẩy mà là 1 dòng liền + càng không đứng đầu câu; "Although" (mặc dù) và "Because" (vì) không hợp nghĩa nên không chọn.
- Dịch nghĩa: Minh có 1 cơn đau đầu tồi tệ. Tuy nhiên, anh ấy đã đến trường học.
Question 4: B
- "Two months ago" → dấu hiệu thì Quá khứ đơn.
Mà trong câu này, hành động trúng tuyển đối với "my brother" phải được chia ở câu bị động (vì "my brother" không thực hiện hành động này).
- Cấu trúc bị động thì Quá khứ đơn: S(o) + was/were + Vp2 + (by Os).
- "Since then" → dấu hiệu thì Hiện tại hoàn thành.
Mà chủ ngữ "he" nằm trong ngôi thứ 3 số ít nên ta chia "hasn't".
- Dịch nghĩa: 2 tháng trước, anh trai tôi được trúng tuyển lên chức hiệu trưởng của ngôi trường và anh ấy không có kì nghỉ nào từ đó trở đi.
Question 5: B
- Gerund (Danh động từ) làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
- Dịch nghĩa: Học Tiếng Anh thật thú vị.