cho vào 1 bình kín 6,72(lít) khí lưu huỳnh đioxit ( hợp chất của S IV và O ) và 1 lượng vừa đủ khí oxi rồi đốt thu được sản phẩm duy nhất a. Tính thể tích khí oxi cần dùng b.Tính thể tích sản phầm thu được c.Nếu cho vào bình kín đó 6,72(lít) khí lưu huỳnh đioxit và 4,48(lít) khí oxi rồi đốt như trên.Tính thể tích mỗi khí có trong bình sau phản ứng , thể tích các khí đó ở đktc

2 câu trả lời

Đáp án:

$a,\ V_{O_2}=3,36(l)\\ b,\ V_{SO_3}=6,72(l)\\ c,\ V_{O_2\ dư}=1,12(l)\\ V_{SO_3}=6,72(l)$

Giải thích các bước giải:

$a,\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow{t^0;\ V_2O_5} 2SO_3\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{SO_2}=0,15(mol)\\ V_{O_2}=0,15.22,4=3,36(l)\\ b,\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,3(mol)\\ V_{SO_3}=0,3.22,4=6,72(l)\\ c,\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow{t^0;\ V_2O_5} 2SO_3\\ \dfrac{n_{SO_2}}{2}<n_{O_2}\\ \to SO_2\ hết,\ O_2\ dư\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ \begin{cases}n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,3(mol)\\n_{O_2\ \text{Phản ứng}}=\dfrac{1}{2}.n_{SO_2}=0,15(mol)\end{cases}\\ n_{O_2\ dư}=0,2-0,15=0,05(mol)\\ V_{O_2\ dư}=0,05.22,4=1,12(l)\\ V_{SO_3}=0,3.22,4=6,72(l)$

`PTHH : 2SO_2 + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2SO_3`

`a)`

`n_{SO_2} = V/{22,4} = {6,72}/{22,4} = 0,3(mol)`

`-> n_{O_2}= 1/2n_{SO_2} = 0,15(mol)`

`-> V_{O_2} = 0,15 . 22,4 = 3,36(lít)`

`b)`

`n_{SO_3} = n_{SO_2} = 0,3(mol)`

`-> m_{SO_3} = 0,3 . 80 = 24(gam)`

`c)`

`n_{SO_2} = {6,72}/{22,4} = 0,3(mol)` 

`n_{O_2} = {4,48}/{22,4} = 0,2(mol)` 

Lập tỉ lệ : 

`n_{SO_2}/2` và `n_{O_2}/1`

`-> {0,3}/2 < {0,2}/1`

`->` `O_2` dư và `SO_2` hết

`->` khí sau phản ứng là `O_2` dư và `SO_3`

`n_{SO_3} = n_{SO_2} = 0,3(mol)`

`-> V_{SO_3} = 0,3 × 22,4 = 6,72(lít)`

`-> n_{O_2}dư = 0,2 - ({0,3}/2) = 0,05(mol)`

`-> V_{O_2}dư = 0,05 × 22,4 = 1,12(lít)`