Cho điện trở R1 làm bằng chất liệu có ρ=0,4.10-6 Ωm, chiều dài l=18,5m, đường kính tiết diện d=2mm. a. Tính giá trị điện trở R1. b. Điện trở R1 này mắc song song với điện trở R2 = 6Ω vào hiệu điện thế không đổi 36V. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Tóm tắt:
`p=0,4.10^{-6}\Omega m`
`l=18.5m`
`d=2mm=2.10^{-3}m`
`R_2=6\Omega`
`U=36V`
_________________________
GIẢI
Tiết diện của dây dẫn là;
`S={3,14.d^2}/4={3,14. (2.10^{-3})^2}/4=3,14.10^{-6}m^2`
Giá trị điện trở `R_1` là:
`R_1=p. l/S=0,4.10^{-6}. {18,5}/{3,14.10^{-6}}≈2,36\Omega`
Điện trở tương đương của mạch là:
`R_{tđ}={R_1.R_2}/{R_1+R_2}={6.2,36}/{6+2,36}={14,16}/{8,36}≈1,7\Omega`
Vì `R_1`//`R_2` nên :`U_1=U_2=U=36V`
Cường độ dòng điện mỗi điện trở là:
`I_1=U/R_1=36/{2,36}=900/59A`
`I_2=U/R_2=36/6=6A`
`I=U/R_{tđ}=36/{1,7}=360/17A`
a) `R = rho * l/S`
`S = (2:2)^2*3,14 = 3,14 mm^2`
`S = 3,14*10^(-6) m^2
`=> R_1 = 0,4*10^(-6) * (18,5)/(3,14*10^(-6))`
`= > R_1 = 2,36 Omega`
b) Do mắc //
`=> 1/(R_(tđ)) = 1/R_1 + 1/R_2`
`=> R_(tđ) = (R_1*R_2)/(R_1+R_2)
`=> R_(tđ) = 1,69 Omega`
`U = U_1 = U_2`
`=> I_1 = 36:2,36 =15,25A`
`=> I_2 = 36:6 = 6A`