Cho các phát biểu sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa FeSO4, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4 thu được muối Fe (III). (3) Fe không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch trước phản ứng. (5) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematite. (6) Điều chế sắt bằng cách khử oxit sắt qua khí hidro ở nhiệt độ cao. Số phát biểu đúng là: A. 3 B.6 C. 4 D. 5

2 câu trả lời

(1) Đúng vì khi cho naoh vào feso4 thu được fe(oh)2 để lâu sẽ tác dụng với nước và khí o2 thành fe(oh)3

(2) Đúng vì khí Cl2 có tính oxi hóa mạnh sẽ đẩy từ fe(II) --> fe(III)

(3) Sai vì H2SO4 loãng hòa tan được Fe, Fe chỉ không tan trong H2SO4 đặc nguội

(4) Sai vì M Cu > M Fe nên khi cho Fe tác dụng với CuSo4 thì m dung dịch sẽ giảm

(5) Đúng

(6) Đúng

--> Chọn C 

Giải thích các bước giải:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa FeSO4, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. → Đúng

$NaOH+FeSO_4→Fe(OH)_2↓+Na_2SO_4$

$4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O→4Fe(OH)_3$

$Fe(OH)_2$ là kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ $Fe(OH)_3$

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4 thu được muối Fe (III). → Đúng

$3Cl_2+6FeSO_4→3FeCl_3+2Fe_2(SO_4)_3$

(3) Fe không tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. → Sai

Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(4) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch trước phản ứng.→ Đúng

$Fe+CuSO_4→FeSO_4+Cu$

Lượng $Cu$ sẽ bám ngoài dung dịch $FeSO_4$ nên khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch trước phản ứng.

(5) $Fe_2O_3$ có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematite. → Sai

Quặng hematite có công thức hoá học là $Fe_3O_4$

Quặng sắt magnetite có công thức hoá học là $Fe_2O_3$

(6) Điều chế sắt bằng cách khử oxit sắt qua khí hidro ở nhiệt độ cao. → Đúng

$Fe_3O_4+4H_2(to)→3Fe+4H_2O$

⇒ Số phát biểu đúng là: C. 4