Cho các nguyên tử sau: 19K; 12Mg, 13Al. a.Viết cấu hình electron, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. b. So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện,tính kim loại của chúng.Giải thích c. Viết công thức phân tử các hợp chất oxit cao nhất của các nguyên tố đó. Xác định điện hoá trị,số oxi hoá của các nguyên tố đó trong hợp chất d. Viết công thức phân tử các hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố đó,so sánh tính bazo của chúg

1 câu trả lời

Đáp án:

b. Tính kim loại: K>Mg>Al

Bán kính nguyên tử: K>Mg>Al

Độ âm điện: K

c. K2O: K có điện hóa trị là 1+; số oxi hóa là +1

MgO: Mg có điện hóa trị là 2+; số oxi hóa là +2

Al2O3: Al có điện hóa trị là 3+; số oxi hóa là +3

d) KOH>Mg(OH)2>Al(OH)3

Giải thích các bước giải:

a) K (Z = 19): $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1}$

K nằm ở ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA

Mg (Z=12): $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}$

Mg nằm ở ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA

Al (Z=13): $1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}$

Al nằm ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA

b) Na, Mg, Al thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần, bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần

→ Tính kim loại: Na>Mg>Al

Bán kính nguyên tử: Na>Mg>Al

Độ âm điện: Na

Na, K thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần

→Tính kim loại: Na

Bán kính nguyên tử: Na

Độ âm điện: Na>K

Vậy

Tính kim loại: K>Na>Mg>Al

Bán kính nguyên tử: K>Na>Mg>Al

Độ âm điện: K

c) Công thức oxit cao nhất:

K2O: K có điện hóa trị là 1+; số oxi hóa là +1

MgO: Mg có điện hóa trị là 2+; số oxi hóa là +2

Al2O3: Al có điện hóa trị là 3+; số oxi hóa là +3

d) Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất:

KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3

Na, Mg, Al thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazo của các hidroxit tương ứng giảm dần

→NaOH>Mg(OH)2>Al(OH)3

Na, K thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazo của hidroxit tươn ứng tăng dần

→ KOH>NaOH

Vậy KOH>NaOH>Mg(OH)2>Al(OH)3