Cho biết nguyên tử X có số p = 11 ; số n = 12. Tổng số hạt trong nguyên tử X là Cho phương trình hóa học sau: C 2 H 4 + O 2 CO 2 + H 2 O. Tỉ lệ số phân tử của C 2 H 4 và CO 2 là : Trong các chất sau: Br 2 ; Cl 2 ; N 2 ; MgO ; HCl ; KOH có bao nhiêu đơn chất ? Khối lượng của một đơn vị cacbon là : Hóa trị N trong các hợp chất NH 3 , NO, NO 2 lần lượt là Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi : Chữ số và ký hiệu hóa học dùng để diễn đạt các ý : hai phân tử clo, năm nguyên tử đồng là: Khối lượng của 6,72 lít khí SO 2 (đktc) là : Hãy chọn ý không chính xác. Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ? Điều chế các chất khí : H 2 , CO 2 , Cl 2 , CH 4 . Cặp chất khí được thu vào bình bằng cách đặt ngửa bình là Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì Tỉ khối của khí SO 2 so với khí CH 4 là : Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe 2 O 3 là : Hòa tan hết a gam kẽm trong dung dịch axit clohiđric HCl, thu được muối kẽm clorua ZnCl 2 và 3,36 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a là : Cho CTHH của hợp chất : X 2 O 3 , HY. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất gồm X và Y. Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học ? Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng : Cho sơ đồ phản ứng: Fe 3 O 4 + HCl FeCl 2 + FeCl 3 + H 2 O. Hãy cân bằng phương trình hóa học và cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là bao nhiêu? Cho phản ứng: A B + C + D. Biểu thức bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng ?

2 câu trả lời

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{1.Trong hạt nhân số p=e}$

$\text{⇒e= 11(vì p=e)}$

$\text{Tổng số hạt trong nguyên tử X là:}$

$\text{p+e+n=11+11+12= 34 }$

$\text{2.PTHH: $C_{2}H_{4}$+$3O_{2}$→$2CO_{2}$+$2H_{2}O$}$

$\text{Tỉ lệ số phân tử $C_{2}H_{4}$:Số phân tử của $CO_{2}$=1:2}$

$\text{3. Có 3 đơn chất và 3 hợp chất}$

$\text{Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học}$

$\text{Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên}$

4. Biết rằng khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10²³ .Người ta quy ước lấy $\dfrac{1}{12}$ khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon}$

$\text{5. Gọi a là hóa trị của N trong hợp chất $NH_{3}$}$

$\text{Theo quy tắc hóa trị ta có:}$

$\text{a×1=I×3}$

$\text{⇒a=$\dfrac{I×3}{1}$= III}$

$\text{Vậy hóa trị của N là III}$

$\text{Gọi a là hóa trị của N trong hợp chất NO}$

$\text{Theo quy  tắc hóa trị ta có: }$

$\text{a×1=1×II}$

$\text{⇒a=$\dfrac{1×II}{1}$= II}$

$\text{Vậy hóa trị của N là II}$

$\text{Gọi a là hóa trị của N trong hợp chất $NO_{2}$}$

$\text{Theo quy tắc trị ta có:}$

$\text{a×1=2×II}$

$\text{⇒a=$\dfrac{2×II}{1}$= IV}$

$\text{Vậy hóa trị của N là IV}$

$\text{6. Trong hạt nhân được tạo bởi hai hạt đó là proton và nơtron}$

$\text{Proton kía hiệu là p}$

$\text{nơtron kí hiệu là n}$

$\text{7. $nSO_{2}$=$\dfrac{6,72}{22,4}$= 0,3 mol}$

$\text{⇒ $mSO_{2}$=0,3×64= 19,2 g}$

$\text{9. d$SO_{2}$/$CH_{4}$=$MSO_{2}$/$MCH_{4}$=64/16= 4}$

$\text{10. $MFe_{3}O_{4}$=56×3+16×4= 232 g/mol}$

$\text{%mFe=$\dfrac{56×3}{232}$×100= 72,41%}$

$\text{11. PTHH: Zn+2HCl→$ZnCl_{2}$+$H_{2}$}$

$\text{Ta có: $nH_{2}$=$\dfrac{3,36}{22,4}$= 0,15 mol}$

$\text{Theo PT ta có: nZn=$nH_{2}$= 0,15 mol}$

$\text{⇒ mZn=0,15×65= 9,75 g}$

$\text{Trong hợp chất $X_{2}O_{3}$, X có hóa trị III}$

$\text{Trong hợp chất HY}$, Y có hóa trị I}$

$\text{Gọi CTDC: $X_{x}Y_{y}$}$

$\text{Theo quy tắc hóa trị ta có:}$

$\text{x×III=y×I}$

$\text{Chuyển tỉ lệ: $\dfrac{x}{y}$=$\dfrac{b}{a}$=$\dfrac{I}{III}$=$\dfrac{1}{3}$}$

$\text{Chọn x=1, y=3}$

$\text{Vậy CTHH: $XY_{3}$}$

$\text{14.Trong 1 phản ứng hóa học, các chất sản phẩm và chất phản ứng đều chứa cùng số nguyên tử của các nguyên tố}$

$\text{Chúc bạn học giỏi hóa}$

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

`1.` Cho biết nguyên tử `X` có số $p = 11$ ; số $n = 12$ . Tổng số hạt trong nguyên tử `X` là :

`-` Tổng số hạt của nguyên tử: $X = p + n + e$ , trong đó $p = e$

`→`  $X = 2p + n$

`→` $X=2×11+12=34$ `(` hạt `)`

Vậy Tổng số hạt trong nguyên tử `X` là : $34$ hạt

`2.` Cho phương trình hóa học sau: $C_2 H_4 + O_2→ CO_2 + H_2 O$. Tỉ lệ số phân tử của $C_2 H_4$ và $CO_2$ là : 

`-` Lập PTHH : $C_2 H_4 + 3O_2→ 2CO_2↑ + 2H_2 O↑$

`→` Tỉ lệ số phân tử của $C_2 H_4$ và $CO_2$ lần lượt là : $1:3$

`3.` Trong các chất sau: $Br_2 ; Cl_2 ; N_2 ; MgO ; HCl ; KOH$ có bao nhiêu đơn chất `?`

`-` Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học .

`→` Trong các chất trên : $Br_2 ; Cl_2 ; N_2$ 

`+` Do $Br_2$ và $Cl_2$ với $N_2$ đều được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. $(Br;Cl;N)$

`4.` Khối lượng của một đơn vị cacbon là :

`-` Biết rằng khối lượng của $1$ nguyên tử $C$ bằng $1,9926.10^{-23}g$ .Người ta quy ước lấy $\dfrac{1}{12}$ khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon `(` viết tắt là đvC `)`

Vậy khối lượng của một đơn vị cacbon là :  $\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}= 1,6605.10^{-24}g$ 

`5.` Hóa trị $N$ trong các hợp chất $NH_3 , NO, NO_2$ lần lượt là :

$*$ Lưu ý :

`+` $O$ luôn có hóa trị $II$ và $H$ luôn có hóa trị $I$ 

`+` Áp dụng quy tắc hóa trị 

$*$ Bài làm :

`-` Gọi hóa trị của $N$ là $a$ 

`-` Ta có : $a×1=I×3$

`→` $a=III$

Vậy $N$ trong CTHH $NH_3$ có hóa trị là $III$

`-` Gọi hóa trị của $N$ là $b$ 

`-` Ta có : $b×1=II×1$

`→` $b=II$

Vậy $N$ trong CTHH $NO$ có hóa trị là $II$

`-` Gọi hóa trị của $N$ là $c$ 

`-` Ta có : $c×1=II×2$

`→` $c=IV$

Vậy $N$ trong CTHH $NO_2$ có hóa trị là $IV$

`6.` Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi : proton $(p)$ và nơtron $(n)$

`7.` Chữ số và ký hiệu hóa học dùng để diễn đạt các ý : hai phân tử clo, năm nguyên tử đồng là:

`-` Hai phân tử clo : $2Cl_2$ 

`-` Năm nguyên tử đồng : $5Cu$

`8.` Khối lượng của $6,72$ lít khí $SO_2$ (đktc) là :

`-` $n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$

`-` $m_{SO_2}=n_{SO_2}×M_{SO_2}=0,3×64=19,2(g)$

`9.` Hãy chọn ý không chính xác. Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra `?`

`-` `(` Thiếu đề `)`

Một số dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra : sủi bọt , có bọt khí thoát ra , ...

`10.` Điều chế các chất khí : $H_2 , CO_2 , Cl_2 , CH_4$ . Cặp chất khí được thu vào bình bằng cách đặt ngửa bình là

`-` $M_{kk}=(28×0,8)+(32×0,2)≈29(g/mol)$ 

`-` $M_{Cl_2}=35,5×2=71(g/mol)$ 

`→` $d_{Cl_2/kk}=\dfrac{71}{29}≈2,44$

Vậy do khí $Cl_2$ nặng hơn không khí  nên muốn thu được chất khí này thì bằng cách đặt ngửa bình .

`11.` Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau `(` đo cùng nhiệt độ và áp suất `)` thì chúng có cùng số mol và cùng số phân tử.

`12.` Tỉ khối của khí $SO_2$ so với khí $CH_4$ là :

$d_{SO_2/CH_4}=\dfrac{64}{16}=4$ lần

`12.` Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố $Fe$ có trong hợp chất $Fe_2 O_3$ là :

$*$ Bài làm :

`-` $M_{Fe_2 O_3}=56×2+16×3=160$ 

`-` `%`$Fe=\dfrac{56×2}{160}×100$`%`$=70$`%`

Vậy Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố $Fe$ có trong hợp chất $Fe_2 O_3$ là : $70$ `%`

`13.` Hòa tan hết $a$ gam kẽm trong dung dịch axit clohiđric $HCl$ , thu được muối kẽm clorua $ZnCl_2$ và $3,36$ lít khí hiđro $(đktc)$ . Giá trị của $a$ là :

`-` PTHH : $Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$

`-` $n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$ 

`→` $n_{Zn}=n_{H_2}=0,15(mol)$

`→` $m_{H_2}=n_{H_2}×M_{H_2}=0,15×2=0,3(g)$

Vậy Giá trị của $a$ là : $0,3(g)$

`14.` Cho CTHH của hợp chất : $X_2 O_3$ , $HY$. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất gồm $X$ và $Y$.

`-` Gọi hóa trị của $X$ trong CTHH $X_2 O_3$ là $a$

`-` Ta có : $a×2=II×3$

`-` Rút ra : $a=III$ 

`-` Gọi hóa trị của $Y$ trong CTHH $HY$ là $b$

`-` Ta có : $I×1=b×1$

`-` Rút ra : $b=I$ 

`→` Công thức dạng chung : $X_xY_y$

`→` Theo quy tắc hóa trị thì : $x×III=y×I$

chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}$ 

`⇒` Công thức hóa học cần tìm là : $XY_3$ 

`15.` Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học `?`

`-` `(` Thiếu đề `)`

`16.` Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng :Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

`17.` Cho sơ đồ phản ứng: $Fe_3 O_4 + HCl→FeCl_2 + FeCl_3 + H_2 O$ . Hãy cân bằng phương trình hóa học và cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là bao nhiêu `?`

`-` Lập phương trình :

$Fe_3O_4 + 8HCl → 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O$

`-` Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là : $1+8+2+1+4=16$

`18.` Cho phản ứng: $A→ B + C + D$ Biểu thức bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng `?`

$m_{A}=m_{B}+m_{C}+m_{D}$

$#kiều$