Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α - aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác dụng với 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 140ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của hai α - aminoaxit là 1,56. Aminoaxit có khối lượng phân tử lớn là: A. Valin. B. Alanin --- Giải chi tiết hộ mik ạ---

2 câu trả lời

Đáp án:A

 

Giải thích các bước giải:

 Nhận thấy hỗn hợp X gồm 2 α - aminoaxit no,hở chứa một nhóm amino,một nhóm cacboxyl có công thức chung là: CnH2n+1NO2 

Ta có: nX=nKOH-nHCl=0,42-0,22=0,2(mol)

Khi đốt 0,2 mol CnH2n+1NO2 sinh ra 0,2n mol CO2 và 0,2n+0,1 mol H2O

⇒m(bình tăng)=mCO2+mH2O

⇒32,8=44.0,2n+18(0,2n+0,1)→n=2,5

⇒X có NH2-CH2-COOH

Biết tỉ lệ khối lượng phân tử của hai α - aminoaxit là 1,56 nên α - aminoaxit còn lại có phân tử khối là 75.1,56=117(Valin)

Đáp án: $A$

 

Giải thích các bước giải:

$n_{HCl}=\dfrac{40,15.20\%}{36,5}=0,22(mol)$

$n_{KOH}=0,14.3=0,42(mol)$

Giả sử trong Y chứa hỗn hợp X và HCl.

Các aminoaxit có 1 nhóm COOH nên $n_X+n_{HCl}=n_{KOH}$

$\Rightarrow n_X=0,2(mol)$

Các aminoaxit trong X đều no, đơn (đồng đẳng Gly) nên gọi chung là $C_nH_{2n+1}O_2N$

Bảo toàn C, H: $n_{CO_2}=0,2n;  n_{H_2O}=0,2(n+0,5)=0,2n+0,1(mol)$

$\Rightarrow 44.0,2n+18(0,2n+0,1)=32,8$

$\Leftrightarrow n=2,5$

Aminoaxit có số C $\min$ là glyxin ($2C$) nên X có glyxin.

Aminoaxit còn lại có $M=75.1,56=117$ (Val)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm