Cho 8,1 (g) nhôm vào dung dịch có chứa 3,65 (g) HCL, tính: a) Thể tích $H_{2}$ sinh ra ở ĐKTC ( điều kiện tiêu chuẩn) b) KL chất dư sau phản ứng ________________________________________ Lưu ý: +) làm theo cách lớp 8 nha
2 câu trả lời
Theo đề bài ta có:
$n_{Al}$ = $\frac{8,1}{27}$ = 0,3 (mol)
$n_{HCl}$ = $\frac{3,65}{36,5}$ = 0,1 (mol)
a.)
PTPƯ: 2Al + 6HCl → 2$AlCl_{3}$ + 3$H_{2}$
0,3 0,1
Lập tỉ lệ: $\frac{0,3}{2}$ > $\frac{0,1}{6}$
→ Al bị dư và HCl phản ứng hết
→ Tính theo số mol HCl
Ta có: $n_{H_{2}}$ = $\frac{0,1.3}{6}$ = 0,05 (mol)
⇒ $V_{H_{2}(đktc)}$ = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
b.)
Số mol Al cần cho phản ứng trên là:
$n_{Al(phản ứng)}$ = $\frac{0,1.2}{6}$ = $\frac{1}{30}$ (mol)
Số mol Al bị dư là:
$n_{Al(dư)}$ = 0,3 - $\frac{1}{30}$ = $\frac{4}{15}$ (mol)
Khối lượng Al bị dư sau phản ứng là:
$m_{Al}$ = $\frac{4}{15}$.27 = 7,2 (g)
$n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3(mol)$
$n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1(mol)$
$PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow$
Xét tỉ lệ: $\dfrac{n_{Al}}{2}>\dfrac{n_{HCl}}{6}\Rightarrow Al$ dư
Theo PT: $n_{Al(p/ứ)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{30}(mol)$
Và $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05(mol)$
$\Rightarrow n_{Al(dư)}=0,3-\dfrac{1}{30}=\dfrac{4}{15}(mol)$
$a)V_{H_2(đktc)=V.22,4=0,05.22,4=1,12(lít)$
$b)m_{Al(dư)}=n.M=\dfrac{4}{15}.27=7,2(g)$