Cho 78gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng.

2 câu trả lời

a.) 

PTPƯ: CaO + 2HCl → $CaCl_{2}$ + $H_{2}O$

PTPƯ: $CaCO_{3}$ + 2HCl → $CaCl_{2}$ + $H_{2}O$ + $CO_{2}$ 

b.) Đổi 200 ml = 0,2 l

Chất khí thu được sau phản ứng là $CO_{2}$ 

Ta có: $n_{CO_{2}(đktc)}$ = $\frac{4,48}{22,4}$ = 0,2 (mol)

PTPƯ:

$CaCO_{3}$ + 2HCl → $CaCl_{2}$ + $H_{2}O$ + $CO_{2}$ 

0,2              0,4                                        0,2              (mol)

$m_{CaCO_{3}}$ = 0,2 . 100 = 20 (g)

⇒ $m_{CaO}$ = 78 - 20 = 58 (g)

→ $n_{CaO}$ = $\frac{58}{56}$ = $\frac{29}{28}$ (mol)

c.) 

PTPƯ:

CaO + 2HCl → $CaCl_{2}$ + $H_{2}O$

$\frac{29}{28}$      $\frac{29}{14}$                                     (mol)

⇒ $n_{HCl}$ = $\frac{29}{14}$ + 0,4 = $\frac{173}{70}$  (mol)

$C_{M}HCl$= $\frac{  \frac{173}{70}  }{0,2}$ ≈ 12,36 M

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\\
CaC{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = 20g\\
 \to {m_{CaO}} = 78 - 20 = 58g\\
 \to {n_{CaO}} = \dfrac{{58}}{{56}}mol\\
 \to {n_{HCl}} = 2 \times (0,2 + \dfrac{{58}}{{56}}) = 2,47mol\\
 \to C{M_{HCl}} = \dfrac{{2,47}}{{0,2}} = 12,35M
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm