Cho 720 cm3 khí C02, (20°C và 1 atm) lội chậm qua nước vôi trong (dự). Tính : a ) Khối lượng canxi hidroxit Ca(OH)2 du tác dụng với CO2, b). Khối lượng canxi cacbonat CaCO3, kết tủa thu dược. Biết rằng ở 20 và 1 atm, thế tích 1 mol khí là 24 lít.

2 câu trả lời

Ta có: 720cm3=0,72dm3=0,73(l)
Số mol CO2 tham gia phản ứng là: n(CO2)=(1.0,72)/(0,082.293)=0,03(mol)
PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
Theo phương trình: nCa(OH)2=nCaCO3=nCO2=0,03(mol)

a) khối lượng Ca(OH)2 đã sử dụng là:
mCa(OH)2=nCa(OH)2.M=0,03.74=2,22(g)

b) khối lượng kết tủa CaCO3 tạo thành là:
mCaCO3=nCaCO3.M(CaCO3)=0,03.100=3(g)

Vậy, khối lượng Ca(OH)2 đã sử dụng là 2,22(g)
khối lượng kết tủa CaCO3 tạo thành là 3(g)

Lưu ý:

bài này tương đối đơn giản thôi bạn ạ, khó là ở chỗ 20°C, P= 1atm và 24lít:
Thế này này nhé. Ở đk tiêu chuẩn, 1mol khí có thể tích là 22,4(l) nên công thức tính số mol chất khí là:
n=V/22,4
còn khi ở nhiệt độ là 20°C, áp suất 1atm, 1mol khí có thể tích =24(l). Do đó công thức tính số mol chất khí lúc này sẽ là:
n=pV/RT
trong đó: P là áp suất, V là thể tích, R là hằng số lấy gần đúng =0,082; T=t(oC) + 273
đơn giản vậy thôi.

 

$720(cm^3)=0,72(l)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,72}{24}=0,03(mol)\\ a,PTHH:CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=n_{CO_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(OH)_2}=0,03.74=2,22(g)\\ b,n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,03.100=3(g)$