Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng cho ra khí so2 và dd A. Tính số mol từng chất trong dd A
1 câu trả lời
Đáp án:
\({n_{Fe{\text{S}}{{\text{O}}_4}}} = 0,06{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,03{\text{ mol}}\)
Giải thích các bước giải:
Câu này chưa biết lượng dư của \(Fe\) và axit như sao nên mình sẽ gọi hóa trị của \(Fe\) trong muối là \(n\) với \(2 \leqslant n \leqslant 3\) (hóa trị nhỏ nhất của \(Fe\) là 2 và lớn nhất là 3)
Phản ứng xảy ra:
\(2Fe + 2n{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{(S{O_4})_n} + nS{O_2} + 2n{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{6,72}}{{56}} = 0,12{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to n = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{n_{Fe}}}} = \frac{{0,3}}{{0,12}} = 2,5\)
Vậy phản ứng tạo 2 muối là \(FeSO_4\) và \(Fe_2(SO_4)_3\) với số mol lần lượt là \(x;y\)
Bảo toàn \(Fe\)
\(x+2y=0,12\)
Ta có:
\({n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_n}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{S{O_3}}} = x + 3y = n.{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_n}}} = 0,06.2,5 = 0,15\)
Giải được: \(x=0,06;y=0,03\)