cho 4 g hỗn hợp B gồm Fe và kim loại m hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 nếu cho 2,4 g kim loại m có hóa trị 2 hòa tan vào dung dịch HCl thì cần chưa đến 1,5 mol HCl xác định tên kim loại m Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại có trong 4 gam hỗn hợp B B Tính khối lượng HCl và dung Để hòa tan hết 4 g hỗn hợp B biết người ta dùng dư 10% lượng HCl sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2 (1)`
`M + 2HCl → MCl_2 + H_2 (2)`
`n_{H_2} (1)(2) = {2,24}/{22,4} = 0,1 mol`
`n_B = n_{H_2} = 0,1mol`
`M_B = {4}/{0,1} = 40g`/`mol`
`→ M_M < 40 g`/`mol`
`n_{M} = 1/2n_{HCl} = 0,75mol`
`n_M < 0,75`
`<=> M_M > {2,4}/{0,75}`
`<=> M_M > 3,2g`/`mol`
`3,2< M_M < 40`
`→ M` là `Mg`
`Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2`
Đặt `n_{Mg}, n_{Fe} = x, ymol`
Ta có:
$\begin{cases} 56y + 24x = 4\\x + y = 0,1\end{cases}$
$\begin{cases} x = 0,05\\y = 0,05 \end{cases}$
`%m_{Mg} = {0,05. 24}/4 . 100 = 30%`
`%m_{Fe} = 100 - 30 = 70%`
`n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2 mol`
`m_{HCl} = 0,2 . 36,5 = 7,3g`
`m_{HCl} (10%) = 7,3 . 10% = 0,73g`
`m_{HCl} = 7,3 + 0,73 = 8,03g`
`#aura`
Giải thích các bước giải:
nH2=0,1 mol
Gọi R là khối lượng mol trung bình của Fe và kl hoá trị II
R + 2HCl ----> RCl2 + H2
-> R = 4/0,1 =40
-> M(kl)< 40 < 56(Fe) (1)
M + 2HCl -----> RCl + H2
0,5 0,5
nHCl=0,5mol
Theo đề bài: 2,4g KL hoá trị II không dùng hết 0,5 mol HCl
-> 2,4/M< 0,25
->M< 4,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
9,6< M <40
Dựa vào bảng THHH -> M là Mg (24)