Cho 4 (g) Ca tác dụng với 16,8 (l) $O_{2}$ (đktc). Tính a) Khối lượng oxit tạo thành b) Khối lượng chất còn dư sau phản ứng LƯU Ý: Giải theo cách lớp 8 nha

2 câu trả lời

$a)n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)$

$n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75(mol)$

$PTHH:2Ca+O_2\xrightarrow{t^o}2CaO$

Mol bđ: $0,1$   $0,75$                    $0,1$              (mol)

Mol sau: $0$  $0,25$                         $0$              (mol)

$\Rightarrow m_{CaO}=0,1.56=5,6(g)$

$b)m_{O_2(dư)}=0,25.32=8(g)$

Em tham khảo!

Đáp án:

$a)5,6g$

$b)22,4g$

Giải thích các bước giải:

Ta có PTHH sau:

$2Ca+O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2CaO$ 

$+)$ Oxit tạo thành: $CaO$
___________________________________________________________

Có $n_{Ca}$ $=$ $\dfrac{4}{40}$ $=0,1$ mol

Có $n_{O_2}$ $=$ $\dfrac{16,8}{22,4}$ $=0,75$ mol

Ta thiết lập được tỉ lệ sau:

$\dfrac{0,1}{2}$ $<$ $\dfrac{0,75}{1}$

$\rightarrow$ $Ca$ hết và tính số mol của $CaO$ dựa vào $Ca$

a)

Dựa vào PTHH) $n_{CaO}$ $=$ $n_{Ca}$ $=0,1$ mol

Vậy $m_{CaO}$ $=$ $n.M=0,1.56=5,6g$

b)

Lúc này $O_2$ là chất dư. Có số mol $O_2$ dư$=$ số mol ban đầu $-$ số mol phản ứng

Có $n_{O_2}$ phản ứng $=$ $\dfrac{0,1}{2}=0,05$mol

$\rightarrow$ $n_{O_2}$ dư $=0,75-0,05=0,7$ mol

Vậy $m_{O_2}$ dư $=0,7.32=22,4g$