CHo 4,48 g hỗn hợp 2 oxit kim loại thuộc phân nhóm II A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,98 g muối khan a, Tìm 2 kim loại biết 2 kim loại đó hơn kém nhau 16 đvc b, Tính V HCl đã dùng c, So sánh tính axit và tính bazơ của các kim loại trên

2 câu trả lời

Đáp án:

Gọi RO là công thức chung của 2 kim loại đó 

Đặt nRO = x mol

PTHH:
RO + 2HCl -> RCl2 + H2O

mmuối - mhỗn hợp = mCl- - mO2- = 35,5.2x-16x = 9,98 - 4,48= 5,5

=> x = 0,1mol

=> MRO = 44,8

=> MR =  28,8

2 kim loại thuộc nhóm II A, hơn kém 16dvc => Mg và Ca

nHCl = 2x = 0,2 mol

=> VddHCl = 0,4 lít

Tính bazo xét theo tính kim loại 

trong cùng 1 nhóm, tính kim loại tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 

=> tính bazơ Mg<Ca

=> tính axit Mg>Ca

 

a, 

Hai oxit kim loại gọi chung là RO 

RO+ 2HCl -> RCl2+ H2O 

n oxit= n muối 

<=> 4,48/(R+16)= 9,98/(R+71) 

<=> 9,98(R+16)= 4,48(R+71) 

<=> 5,5R= 158,4 

<=> R= 28,8 

Vậy hai kim loại là Mg (24) và Ca(40) 

b, 

MgO+ 2HCl -> MgCl2+ H2O 

CaO+ 2HCl -> CaCl2+ H2O 

Đặt mol MgO là x, mol CaO là y 

Ta có hệ: 40x+ 56y= 4,48 và 95x+ 111y= 9,98 

<=> x=0,07; y=0,03 

nHCl= 0,07.2+ 0,03.2= 0,2 mol 

=> V HCl= 0,2/0,5= 0,4l= 400ml 

c, 

Do cùng nhóm IIA nên tính kim loại Ca > Mg (do Ca lớp 4, Mg lớp 3) => Tính bazơ Ca(OH)2 > Mg(OH)2, tính axit Ca(OH)2 < Mg(OH)2

Câu hỏi trong lớp Xem thêm