cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch h2so4 loãng thu được 10,64 gam muối sunfat kim loại dùng là
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi hoá trị của kim loại là `x`
2R + `xH_2SO_4` → `R_2(SO_4)_x` + `xH_2`
Bảo toàn khối lượng:
`m` muối = `m` kim loại + `mSO_4`
Ta có:
$\frac{3,92}{2M_R}$= $\frac{10,64}{2M_R + 96}$
<=> 10,64 . 2`M_R` = 3,92 . ( 2`R` + 96`x` )
<=> 13,44`M` = 376,32`x`
<=> `M` = $\frac{376,32x}{13,44}$ = 28`x`
Nếu `x` = 1 → `M_R` = 28 (loại )
Nếu `x` = 2 → `M_R` = 56 ( nhận )
→ R là Fe
Chúc bạn học tốt #aura
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$Fe$
Giải thích các bước giải:
Gọi $R$ là kim loại cần tìm
Ta có PTHH tổng quát sau:
$\text{2R+xH2SO4$\rightarrow$R2(SO4)x+xH2}$
Đề) $\text{mR=3,92g}$ và $\text{mR2(SO4)x=10,64g}$
Lý thuyết) $\text{mR=2M}$ và $\text{mR2(SO4)x=2M+96x}$
Ta có tỉ lệ sau:
$\dfrac{3,92}{2M}$=$\dfrac{10,64}{2M+96x}$
$\rightarrow$ $\text{10,64.2M=3,92(2M+96x)}$
$\rightarrow$ $\text{21,28M=7,84M+376,32x}$
$\rightarrow$ $\text{13,44M=376,32x}$
$\rightarrow$ $\text{M=28x}$
Lập bảng biện luận từ $1$ đến $3$:
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{x(hóa trị)}&\text{1}&\text{2}&\text{3}\\\hline \text{M=28x}&\text{28(loại)}&\text{56(nhận)}&\text{84(loại)}\\\hline \end{array}
Ta nhận thấy giá trị phù hợp của $X$ là $2$ vì lúc này $M=56$ thì là $Fe$
$\rightarrow$ $Fe$ $+$ $H_2SO_4$ $\rightarrow$ $FeSO_4$ $+$ $H_2$