cho 3,2 (g) fe vào 200ml dung dịch CuSO4 10% ( D=1,12g/ml ) a, tính khối lượng kim loại mới tạo thành b, tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
a) mCu= 3,66 (g)
b)
$CM_{FeSO4}$ =$\frac{2}{7}$ M
$CM_{CuSO4dư}$= 0,414 M
Giải thích các bước giải:
nFe= $\frac{3,2}{56}$ =$\frac{2}{35}$ mol
nCuSO4= $\frac{200.1,12.10}{100.160}$ = 0,14 mol
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
$\frac{2}{35}$ $\frac{2}{35}$ $\frac{2}{35}$
⇒ mCu= $\frac{2}{35}$ .64= 3,66 (g)
$CM_{FeSO4}$ =$\frac{2/35}{0,2}$ =$\frac{2}{7}$ M
$CM_{CuSO4dư}$=$\frac{0,14-2/35}{0,2}$ = 0,414 M
m dd CuSO4= 200.1,12=224g
=> mCuSO4= 224.10%= 22,4g
=> nCuSO4= 22,4/160=0,14 mol
nFe= 3,2/56=0,057
Fe+CuSO4=FeSO4+Cu
Spu thu đc 0,057 mol Cu; 0,057 mol FeSO4; dư 0,14-0,057=0,083 mol CuSO4
a, mCu=0,057.64= 3,648g
b, V dd= 0,2l
CM FeSO4= 0,057/0,2= 0,285M
CM CuSO4= 0,083/0,2= 0,415M