cho 3,12 gam một kim loại kiềm M vào 76,96 gam nước (dư), sau phản ứng thu được 896 (ml) khí H2 (đktc) và dung dịch A ( có D= 1,25g/ml) a)viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định tên kim loại kiềm M b)tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít của chất tan có trong dung dịch A c)tính thể tích dung dịch axit HCl 2,0M cần dùng để trung hòa dung dịch A
1 câu trả lời
Đáp án:
a. Kali
b. 5,6% và 1,25M
c. 40ml
Giải thích các bước giải:
a. 2M+2H2O->2MOH+H2
nH2=0,896/22,4=0,04mol
->nM=2nH2=0,08
Ta có M=3,12/0,08=39
->M là Kali
b. Khối lượng ddA=3,12+76,96-0,04.2=80g
->c%KOH=0,08.56/80=5,6%
Thể tích dd A=80/1,25=64ml=0,064l
->cMKOH=0,08/0,064=1,25M
c. KOH+HCl->KCL+H2O
nKOH=0,07->nHCl=0,08
->VddHCL=0,08/2=0,04l=40ml