Cho 27,4g Ba vào 400g dung dịch CuSO4 3,2% thu được khí A kết tủa B và dung dịch C. a, Tính thể tích khí A ( đktc) b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g chất rắn. c, Tính C% của chất tan trong dung dịch C.
1 câu trả lời
Đáp án:
a) $V_{H_2}= 4,48\ l$
b) $m_{\text{chất rắn}}= 25,04\ g$
c) $C\%_{Ba(OH)_{2\ \text{dư}}}= 5,1\%$
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{Ba} =\dfrac{27,4}{137} =0,2\ mol$
$n_{CuSO_4} =\dfrac{400.3,2}{100.160}=0,08\ mol$
PTHH: $Ba + 2H_{2}O→ Ba(OH)_{2} + H_{2}↑\\0,2\to\hspace{2,2cm}0,2\hspace{1,3cm}0,2\ (mol)$
$Ba(OH)_{2}+CuSO_{4}→ BaSO_{4}↓+Cu(OH)_{2}↓ \\\hspace{0,2cm}0,08\hspace{0,8cm}←0,08\to\hspace{0,5cm}0,08\hspace{1,6cm}0,08\hspace{0,6cm}(mol)$
Theo các PTHH: $n_{H_2} = n_{Ba} =0,2\ mol \to V_{H_2} = 0,2.22,4= 4,48\ l$
+) Chất rắn sau nung gồm: $\begin{cases} BaSO_4: 0,08\ mol \\ CuO: 0,08\ mol \end{cases}$
Vậy $m_{\text{chất rắn}}= 0,08.233+ 0,08.80=25,04\ g$
+) $m_{\text{dd sau pư}}= m_{Ba}+m_{dd\ CuSO_4} - m_{H_2} - m_{↓}$
$⇒ m_{\text{dd sau pư}}=27,4+ 400- 0,2.2-0,08.233-0,08.98=400,52\ g$
Khi đó: $C\%_{Ba(OH)_{2\ \text{dư}}}= \dfrac{0,12.171}{400,52} .100\%=5,1\%$