cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với dung dịch MgSO4 dư thu được kết tủa X. Nung kết tủa X đến khối lượng không đổi thu được chết rắn Y. Tính thể tích dung dịch HCL 20%(d=1,1gam'ml) cần dung hòa để hòa tan hết chất rắn Y
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`nNaOH` = $\frac{200}{1000}$ .3 = 0,6 mol
2NaOH + `MgSO_4` → `Mg(OH)_2` + `Na_2SO_4`
`nMg(OH)_2` = $\frac{1}{2}$ `nNaOH` = 0,3 mol
`Mg(OH)_2` → MgO + `H_2O`
`nMgO` = `nMg(OH)_2` = 0,3 mol
MgO + 2HCl → `MgCl_2` + `H_2O`
`nHCl` = 2`nMgO` = 0,6 mol
`mdd` HCl = $\frac{0,6.36,5.100}{20}$ = 109,5g
`VHCl` = $\frac{109,5}{1,1}$ ≈ 99,5 ml
Chúc bạn học tốt #aura
$PTHH:\\ 2NaOH+MgSO_4\to Mg(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ n_{NaOH}=3.0,2=0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{Mg(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg(OH)_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{MgO}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,6.36,5}{20\%}=109,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{109,5}{1,1}=99,545(g)$