Cho 17,6g hỗn hợp x gồm Fe và Cu phản ứng vừa đủ với dd HCl 7,3%,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được khí A,dd B và 6,4g chất rắn C. a/Viết PTHH và xác định khí A b/Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x c/tính nồng độ % dd B thu được sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
`↓`
$\\$
Giải thích các bước giải:
`a.`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`Cu` không tác dụng được với `HCl`
`->` Khí `A` là `H_2`
`b.`
Vì `Cu` không tác dụng được với `HCl` nên là chất rắn `C`
`-> m_{Fe} = 17,6 - 6,4 = 11,2 (g)`
`%m_{Fe} = (11,2 . 100)/(17,6) = 63,64 (%)`
`%m_{Fe} = 100 - 63,64 = 36,36 (%)`
`c.`
Dung dịch `B` là `FeCl_2`
`n_{Fe} = (11,2)/56 = 0,2 (mol)`
Theo phương trình: `n_{FeCl_2} = n_{Fe} = n_{H_2} = 0,2(mol)`
`-> m_{FeCl_2} = 0,2 . 127 = 25,4 (g)`
Theo phương trình: `n_{HCl} = n_{Fe} . 2 = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)`
`m_{HCl} = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)`
`-> m_{ddsaupu} = (14,6 . 100)/(7,3) = 200 (g)`
`m_{ddsaupu} = m_{Fe} + m_{ddHCl} - m_{H_2}`
`-> m_{ddsaupu} = 11,2 + 200 - 0,2 . 2 = 210,8 (g)`
`-> C%_{ddFeCl_2} = (25,4 . 100)/(210,8) = 12,05 (%)`
Giải thích các bước giải:
a/.
PTHH:
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
⇒ Khí $A$ là khí $Hidro$
b/.
Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học nên $Cu$ không phản ứng với $HCl$ ⇒ Chất rắn $C$ chính là $Cu$ ⇒ $m_{Cu}=6,4g$
$m_{Fe}=m_{hỗn hợp}-m_{Cu}=17,6-6,4=11,2g$
$n_Fe=$ `(11,2)/(56)` $0,2mol$
% $m_{Cu}=$ `(6,4)/(17,6)` $.100$% $=36,36$%
% $m_{Fe}=100$% $-36,36$% $=63,64$%
c/.
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
0,2 0,4 02 0,2 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol$
$m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g$
$n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,2=0,4mol$
$m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g$
Dung dịch $B$ là dd $FeCl_2$
$m_{ddHCl}=$ `(14,6.100)/(7,3)` $=200g$
$m_{ddsauphảnứng}=m_{hốn hợp}+m_{ddHCl}-m_{H_2}$
$m_{ddsauphảnứng}=11,2+200-0,2.2=210,8g$
$C$% $_{ddsauphảnứng}=$ `(25,4)/(210,8)` $.100$% $≈12,05$%