Cho 13,2 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe hoà tan hết vào dung dịch H2SO4 15%( R là nguyên tố đã được tìm thấy ở phần trên) ,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí h2( đktc ) và dung dịch Y 1/ tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? 2/ tính khối lượng dung dịch H2SO4 15% cần dùng biết lượng axit đã dùng dư 20% số với lượng cần phản ứng? 3/ tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch Y ( Giúp mình với mọi người ơi)!!!!!!

1 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

nH2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol

Đặt số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y (mol)

→ m hh = 24x + 56y = 13,2 (1)

PTHH:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

x →       x →          x →       x (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

y →      y →           y →    y  (mol)

→ nH2 = x + y = 0,35 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,2 và y = 0,15

1) \(\% {m_{Mg}} = \frac{{0,2.24}}{{13,2}}.100\%  = 36,4\% \) và \(\% {m_{F{\rm{e}}}} = 100\%  - 36,4\%  = 63,6\% \)

2) Ta có: nH2SO4 pư = x + y = 0,35 mol

Do axit dùng dư 20% so với lượng phản ứng nên ta có: nH2SO4 dư = 0,35.20% = 0,07 mol

→ nH2SO4 đã dùng = 0,35 + 0,07 = 0,42 mol

→ m dd H2SO4 = \(0,42.98.\frac{{100}}{{15}}\) = 274,4 (g)

3) Dung dịch sau pư gồm:

nMgSO4 = x = 0,2 mol

nFeSO4 = y = 0,15 mol

nH2SO4 dư = 0,07 mol

Cho dung dịch thu được pư với NaOH vừa đủ:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Như vậy: nNaOH pư = 2nH2SO4 + 2nMgSO4 + 2nFeSO4 = 2.0,07 + 2.0,2 + 2.0,15 = 0,84 mol

→ V dd NaOH = 0,84 : 1 = 0,84 lít = 840 ml

Câu hỏi trong lớp Xem thêm