Cho 11,5 gam kim loại M nhóm IA tác dụng với nước dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và 2 lít dung dịch A a) xác định tên kim loại M? b) tính nồng độ mol/l của dung dịch A
2 câu trả lời
Đáp án:
a) Na
b) CM NaOH = 0,25 M
Giải thích các bước giải:
nH2(đktc) = 5,6:22,4 = 0,25 (mol)
a) 2M + 2H2O ---> 2MOH + H2
0,5 <-------------------0,5 <----- 0,25 (mol)
Theo PTHH: nM = 2nH2 = 2.0,25 = 0,5 (mol)
=> M M = mM : nM = 11,5 : 0,5 = 23 (g/mol)
a) Vậy M là kim loại natri (Kí hiêu: Na)
b) ddA là dd NaOH: 0,5 (mol)
Vdd A = 2 (lít)
=> CM NaOH = nNaOH : V NaOH = 0,5 : 2 = 0,25 (M)
Đáp án:
a) M là Natri (Sodium).
b) Trong A có chất tan là NaOH: 0,5 (mol)
Thể tích dd A là 2 lít.
Nồng độ mol của NaOH là: 0,5 /2 = 0,25M.
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) Na
Giải thích các bước giải:
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
a)
PTHH:
2M + 2H2O ---> 2MOH + H2 (1)
0,5 <-------------------0,5 <----- 0,25 (mol)
Từ (1):
nM = 2nH2 = 2.0,25 = 0,5 (mol)
=> Khối lượng mol nguyên tử của M = m(M) : n(M)= 11,5 : 0,5 = 23 đvC
a) M là Natri (Sodium).
b) ddA là dd NaOH: 0,5 (mol)
Thể tích dd A là 2 lít.
Nồng độ mol của NaOH là: 0,5 /2 = 0,25M.