cho 11,2g hỗn hợp 2 kl nhóm 2A ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào trong 328,5g dd HCL 10% thu đc dd X và 8,96 lít khí H2 a, xác định 2 ngtố b, tính khối lượng các chất c,tính nồng độ % các chất trong ddX
1 câu trả lời
Đáp án:
a) Magie và Canxi
b) $\eqalign{
& {m_{Mg}} = 7,2(g) \cr
& {m_{Ca}} = 4(g) \cr} $
c) $\eqalign{
& C{\% _{MgC{l_2}}} = 8,41\% \cr
& C{\% _{CaC{l_2}}} = 3,28\% \cr
& C{\% _{HCldu}} = 1,08\% \cr} $
Giải thích các bước giải:
a) Gọi CT chung của 2 kim loại là X
2 kim loại thuộc nhóm IIA → Hóa trị II
X + 2HCl → XCl2 + H2↑
mHCl = 328,5 . 10% = 32,85 (g)
nHCl = 32,85 : 36,5 = 0,9 mol
nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol
nHCl > 2nH2 → HCl còn dư
nX = nH2 = 0,4 mol
Mx = $\frac{11,2}{0,4}$ = 28
2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở 2 chu kì liên tiếp → Magie và Canxi
b)
Gọi số mol Mg, Ca là x, y
Ta có hpt: $\left\{ \matrix{
x + y = 0,4 \hfill \cr
24x + 40y = 11,2 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
x = 0,3 \hfill \cr
y = 0,1 \hfill \cr} \right.$
$\eqalign{
& {m_{Mg}} = 0,3.24 = 7,2(g) \cr
& {m_{Ca}} = 11,2 - 7,2 = 4(g) \cr} $
c)
mKL + mdd HCl = mA + mH2
→ mA = 11,2 + 328,5 - 0,4 . 2 = 338,9(g)
nHCl p.ứ = 2nH2 = 0,8 mol
Dung dịch A gồm: MgCl2 (0,3 mol)
CaCl2 (0,1 mol)
HCl dư ( 0,9 - 0,8 = 0,1 mol)
$\eqalign{
& C{\% _{MgC{l_2}}} = {{0,3.95} \over {338,9}}.100\% = 8,41\% \cr
& C{\% _{CaC{l_2}}} = {{0,1.111} \over {338,9}}.100\% = 3,28\% \cr
& C{\% _{HCldu}} = {{0,1.36,5} \over {338,9}}.100\% = 1,08\% \cr} $