Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ( đktc). Tính: a. Thành phần % khối lượng Fe và Mg trong hỗn hợp. b. Nồng độ mol ( CM) của dung dịch HCl đã dùng. c. Nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Cho dHCl = 1,19 g/ml.
2 câu trả lời
Đáp án:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
x x
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
y y
nH2=$\frac{6,72}{22,4}$ =0,3
56x+24y=10,4
x+y=0,3
$\left \{ {{x=0,1} \atop {y=0,2}} \right.$
%mFe=$\frac{0,1.56}{10,4}$ .100=53,85%
%mMg=100-53,85=46,15%
500ml=0,5lit
nHCl=2nH2=0,3.2=0,6
CM HCl=$\frac{0,6}{0,5}$ =1,2M
mddHCl=1,19.500=595
C%FeCl2=$\frac{0,1.(56+71)}{595+10,4-0,3.2}$ .100=2,1%
C%MgCl2=$\frac{0,2.(24+71)}{595+10,4-0,3.2}$ .100=3,14%
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(\% {m_{Fe}} = 53,85\% ;\% {m_{Mg}} = 46,15\% \)
Giải thích các bước giải:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Gọi số mol Fe là x; Mg là y
\( \to 56x + 24y = 10,4\)
Ta có: nH2=6,72/22,4=0,3 mol=x+y
Giải được x=0,1; y=0,2
\( \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{10,4}} = 53,85\% \to \% {m_{Mg}} = 46,15\% \)
Ta có : \({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,6{\text{ mol}} \to {C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2M\)
Ta có : \({V_{dd}} = 500ml \to {m_{dd}} = 500.1,91 = 595{\text{ gam}}\)
Dung dịch sau phản ứng chứa FeCl2 0,1 mol và MgCl2 0,2 mol
\({m_{FeC{l_2}}} = 0,1.(56 + 35,5.2) = 12,7{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{MgC{l_2}}} = 0,1.(24 + 35,5.2) = 9,5{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{FeC{l_2}}} = \frac{{12,7}}{{595}} = 2,13\% ;C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{9,5}}{{595}} = 1,597\% \)