Câu1 tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Câu 2 vật liệu cơ khí được chia thành mấy loại?hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Câu 3 hãy nêu cấu tạo đặc điểm của khớp quay Câu 4 nêu trình tự đọc bản vẽ lắp
2 câu trả lời
câu 1:
+Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
câu 2:
- Tính chất cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền.
- Tính chất vật lý: nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, khối lượng riêng.
- Tính chất hóa học: tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
- Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt. câu 3:
-
– Trong khớp quay mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia.
– Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn
– Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục
– Chi tiết có mặt trụ ngoài là trục
- câu 4:
-
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
– Khung tên
– Bảng kê
– Hình biểu diễn
– Kích thước
– Phân tích chi tiết
– Tổng hợp
#ngthitraamy1656
Câu 1:
+ Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
+Hình chiếu bằng : ở dưới hình chiếu đứng.
Câu 2:
Căn cứ vào nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, vật liệu cơ khí được chia thành 2 nhóm: Vật liệu kim loại và phi kim loại.
- Vật liệu kim loại: khung xe, vành, xích, líp, nan hoa, tay phanh, khung xe đạp,....
- Vật liệu phi kim loại: quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe,...
Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Tính chất cơ học.
+ Khả năng vật liệu chịu được tác dụng cua các lực bên ngoài.
+ Bao gồm: Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
- Tính chất vật lí:
+ Nhiệt độ nóng chảy, đông đặc, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng, khối lượng riêng, trọng lượng, trọng lượng riêng.
- Tính chất hóa học:
Cho biết khả năng của vật liệu chịu được tác dụng hóa học trong các môi trường như tính chịu axít và muối, tính chống ăn mòn, ...
- Tính chất công nghệ.
Cho biết khả năng gia công của vật liệu.
Câu 3:
– Trong khớp quay mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia.
– Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn
– Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục
– Chi tiết có mặt trụ ngoài là trục
Câu 4:
1. Khung tên
2. Bảng kê
3. Hình biểu diễn
4. Kích thước
5. Phân tích chi tiết
6. Tổng hợp
