Câu III 1. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã lấy lượng hoá chất KClO3, KMnO4 đem nung nóng, đều thu được b mol khí oxi. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất cần lấy? 2. Trong một bình kín có thể tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc) và 4,8 g Mg. Đốt Mg trong bình kín cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí và còn lại là khí nitơ.

1 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
1,\\
2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{{O_2}}} = bmol\\
 \to {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}bmol\\
 \to {m_{KCl{O_3}}} = 81,67bg\\
 \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2bmol\\
 \to {m_{KMn{O_4}}} = 316bg\\
2,\\
2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
{V_{{O_2}}} = \dfrac{{20 \times 5,6}}{{100}} = 1,12l\\
 \to {n_{{O_2}}} = 0,05mol\\
{n_{Mg}} = 0,2mol\\
 \to \dfrac{{{n_{Mg}}}}{2} > {n_{{O_2}}}
\end{array}\)

Suy ra Mg dư 

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{Mg}}dư= 0,2 - 2{n_{{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{MgO}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to m = {m_{Mg}}dư+ {m_{MgO}} = 6,4g
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm