Câu II. 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với O2 bằng 2,3125.

2 câu trả lời

Đáp án:

`↓` 

Giải thích các bước giải:

`a)`

 Ta có hợp chất là `A`

`n_{H_2}=2n_{H_2O}=2xx(5,4)/(18)=0,6(mol)`

`=>m_{H_2}=1xx0,6=0,6(gam)`

`n_C=n_{CO_2}=V/{22,4}=(6,72)/(22,4)=0,3(mol)`

`=>m_C=0,3.12=3,6(gam)`

`=>m_C+m_H=3,6+1,6=4,2(gam)<m_A`

`=>A` có 3 nguyên tố `C;H` và `O`

`b)`

Gọi `CTHH(chung):C_xH_yO_z`

`M_A=32.2,3125=74(đvC)`

Ta có `m_O=7,4-5,2=3,2(gam)`

`=>n_O=(3,2)/32=0,1(mol)`

`=>x : y : z = n_C : n_H : n_O = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 ⇒ CTĐG` của `X: (C_3H_6O_2)_n`

`=>74n=74=>n=1`

`=>CTHH:C_3H_6O_2`

Đáp án:

`↓`

Giải thích các bước giải:

`a)` $n_{CO_2(đktc)}$`=``\frac{V}{22,4}``=``\frac{6,72}{22,4}``=``0,3` `(mol)`

`→``m_C``=``0,3``.``12``=``3,6` `(g)`

`n_{H_2O}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{5,4}{18}``=``0,3` `(mol)`

`→``m_H``=``0,6``.``1``=``0,6` `(g)`

`→``m_O``=``7,4``-``3,6``-``0,6``=``3,2` `(g)`

`⇒` Hợp chất `X` gồm `C``,` `H` và `O`

`b)` Gọi `CTDC` của hpoj chất `X` là `C_xH_yO_z`

Ta có: `x``:``y``:``z`

     `⇔``\frac{3,6}{12}``:``\frac{0,6}{1}``:``\frac{3,2}{16}`

     `⇔``0,3``:``0,6``:``0,2`

     `⇔``3``:``6``:``2`

Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất `X` là `C_3H_6O_2`

Ta lại có: `M_X``=``d``.``M_{O_2}``=``2,3125``.``32``=``74` `(g``/``mol)`

Gọi `CTPT` của `X` là `(C_3H_6O_2)_n`

`→``(C_3H_6O_2)_n``=``74`

`→``(``12``.``3``+``1``.``6``+``16``.``2``)``.``n``=``74`

`⇒``n``=``1`

Vậy `CTPT` của `X` là `C_3H_6O_2`