Câu 8. Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 0,727 . Y có thể là khí nào sau đây? A. C3H8 B. N2 C. O2. D. SO2 Câu II Dùng H2 để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, thu được 7,2 gam nước. Hòa tan toàn bộ lượng sắt trên bằng dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 45,6 gam muối. Tìm công thức của oxit sắt?

2 câu trả lời

Đáp án:

Câu `8: A`

Câu `II: Fe_3 O_4`

Giải thích các bước giải:

Câu `8: A`

$d_{X/H_2} = 16$

`-> M_X = 16 . 2 = 32` $(g/mol)$

$d_{X/Y} = 0,727$

`-> M_Y = 32/(0,727) = 44` $(g/mol)$

`=> Y` có thể là `A`

Câu `II:`

Đặt CTTQ của oxit sắt là `Fe_x O_y`

`yH_2 + Fe_x O_y` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe + yH_2 O` `(1)`

`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2↑` `(2)`

`n_{H_2 O} = (7,2)/18 = 0,4 (mol)`

`n_{FeSO_4} = (45,6)/152 = 0,3 (mol)`

Theo phương trình `(1): n_{Fe} = n_{H_2 O} . x/y = (0,4x)/y`

Theo phương trình `(2): n_{Fe} = n_{FeSO_4} = 0,3 (mol)`

Ta có: `(0,4x)/y = 0,3`

`-> x/y = 3/4`

`=>` $\begin{cases} x=3\\y=4\\\end{cases}$

Vậy công thức của oxit sắt là `Fe_3 O_4`

Đáp án:

Câu `I:A`

Câu `II:Fe_3O_4`

Giải thích các bước giải:

Câu `I:`

`d_{X/H_2}=\frac{M_{X}}{M_{H_2}}=16` $\\$ `\to M_{X}=16.2=32`$(g/mol)$ $\\$ `d_{X/Y}=\frac{M_{X}}{M_{Y}}=0,727` $\\$ ` to M_{Y}=\frac{32}{0,727}=44`$(g/mol)$ $\\$ Vậy khí `Y` là `C_3H_8(M=44)`

Câu `II:`

Khử oxit sắt bất kì , ta thu được `:Fe`

Cho `Fe` vào dd `H_2SO_4` loãng thu được muối `FeSO_4`

`n_{FeSO_4}=\frac{45,6}{152}=0,3(mol)`

$\xrightarrow[]{\text{BTNT (Fe)}}n_{Fe}=n_{FeSO_4}=0,3(mol)$

`n_{H_2O}=\frac{7,2}{18}=0,4(mol)`

Ta có `:n_{O(\text{oxit})}=n_{H_2O}=0,4(mol)`

Ta có `\frac{n_{Fe}}{n_{O}}=\frac{0,3}{0,4}=\frac{3}{4}`

` \to Fe_3O_4`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm