Câu 70: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 43,66% khối lượng. Vậy, R là: A. N (14u) B. S (32u) C. As(75u) D. P(31u) Câu 71: Y là một nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với Hidro và có công thức oxit cao nhât là YO3. Hợp chất tạo bỡi Y và kim loại M là MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là: A. Mg(24u) B. Zn(65u) C. Fe(56u) D. Cu(64u) Câu 72: Hoà tan hoàn toàn 0,3g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là: A. Na và K B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs Câu 73: Một oxit của nguyên tố nhóm VIA trong BTH có tỉ khối so với metan bằng 4. Công thức hoá học của oxit là: A. SO3 B. SeO3 C. SO2 D. TeO2 Câu 74: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np4. Hợp chất khí X của X với hidro chứa 11,1% hidro về khối lượng. Tên nguyên tố A là: A. Lưu huỳnh B. Oxi C. Selen D. Photpho Câu 75: Cation R3+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng là np6. Hợp chất oxi cao nhất của R với oxi có chứa 25,53% Oxi về khối lượng. Vậy, R là: A. Al B. Ga C. B D.Fe Câu 80: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố A ở nhóm VIIA là 28, của nguyên tử nguyên tố B ở nhóm IIIA là 40. Vậy, A, B lần lượt là: A. F và B B. F và Al C. Cl và B D. Cl và Al Câu 81: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tố X là 8. X và Y là các nguyên tố: A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br Câu 82: Hợp chất MX3 có tổng số hạt p, n, e của các nguyên tử là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 8. Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Nguyên tố M và X là cặp nguyên tố nào sau đây: A. Al và Br B. Al và Cl C. Cr và Cl D. Cr và Br
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
70. Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3 => Công thức oxit cao nhất là R2O5.
Ta có: R chiếm 43,66% khối lượng => Oxi chiếm 56,34%.
=> $\frac{16.5}{2R+16.5}$ =$\frac{56,34}{100}$ .
<=> R ≈ 31. Vậy R là nguyên tố P.
71. Y là phi kim và có công thức oxit cao nhât là YO3 => Hoá trị của Y là 6, mà Y thuộc chu kì 3.
=> Y là nguyên tố S.
Ta có: Trong hợp chất với kim loại M, nguyên tố S chiếm 100% - 46,67% = 53,33%.
=> $\frac{32.2}{M+32.2}$= $\frac{53,33}{100}$ .
<=> M ≈ 56. Vậy M là nguyên tố Fe.
72. Gọi hỗn hợp hai kim loại là M, ta có PTPƯ.
M + H2O → MO + H2↑.
Số mol H2 là: n $\frac{V}{22,4}$ = 0,01 (mol).
Gọi số mol của M là x, áp dụng định luật bảo toàn e => số mol của M là 0,01 . 1=0,01 mol.
=> NTK của M = 0,3 : 0,01 = 30.
Theo bảng tuần hoàn ta tìm được hai nguyên tố Na(23) <30 < K(39).
73. Ta có: $\frac{Mx}{MCH4}$ = 4 => Mx = 64.
Gọi công thức hỗn hợp của x là MxOy.
Ta có: Mx + Oy = 64.
Khi y = 1 thì M không thể nhận giá trị của các nguyên tố nhóm VIA ( loại).
Khi y =2 thì M = 32 ( chọn).
Vậy CTHH là SO2.
74. Ta có: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np4 =>A thuộc nhóm VIA.
CT hidroxit cao nhất là H2A.
=> $\frac{1.2}{A+1.2}$ = $\frac{11,1}{100}$ .
<=> A ≈ 16. Vậy A là Oxi.
Câu 75 tương tự các câu trên nhé.
Câu 80. Câu này nhìn BTH là suy ra được đáp án
Câu 81. Nguyên tố X có tổng số e trong các phân lớp p là 7.
=> X là nguyên tố Al ( 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1).
Nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tố X là 8.
=> Py + Ny - 8 = Px + Nx.
=> Y là nguyên tố Cl.
82.
+) Tổng số các hạt trong phân tử MX3 là 196
→2ZM+NX+3.(2ZX+NX)=196
⇔(2ZM+6ZX)+(NX+3NX)=196 (1)
+) Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt
→(2ZM+3.2ZX)−(NM+3.NX)=60 (2)
Giải hệ (1), (2) →2ZM+3.2ZX=128⇔ZM+3ZX=64 (3),
NM+3.NX=68
+) Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8
→(NX+ZX)−(NM+ZM)=8 (4)
+) Tổng số hạt trong X− nhiều hơn trong M3+ là 16
→(2ZX+NX+1)−(2ZM+NM−3)=16
⇔2ZX+NX−(2ZM+NM)=12 (5)
Lấy (5) - (4): ZX−ZM=4 (6)
Giải hệ (3), (6) ta đc: ZM=13; ZX=17
Vậy M là Al và X là Cl