Câu 7: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều: A. 5 sint2 B. x = t2 – 5 C. x = 4 + 2t + t2 D. x = 10 - t Câu 8:Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 10 + 5t (km; h). Vị trí của vật sau 2 giờ chuyển động là A. 2km B. 10km C. 20km D. 15km Câu 9: Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 5 - 10t (km; h). Tọa độ của vật sau 1 giờ chuyển động là A. 15km B. 10km C. -5 km D. 5 km Câu 10: Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 5 + 20t (km; h). Quãng đường vật đi được sau 1 giờ chuyển động là A. 25km B. 10km C. 20km D. 15km Câu 12: Một ôtô chuyển động từ A đến B. Quãng đường AB dài 120 km. Biết nửa đoạn đường đầu ô tô đi hết 50ph, nửa đoạn đường sau ô tô đi hết 70ph. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là A. 1 km/h. B. 60 km/h. C. 2 km/h. D. 6 km/h.

2 câu trả lời

Câu 7: Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều: Đáp án: D. x = 10 - t Câu 8: Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 10 + 5t (km; h). Vị trí của vật sau 2 giờ chuyển động là: Đáp án: C. 20km Câu 9: Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 5 - 10t (km; h). Tọa độ của vật sau 1 giờ chuyển động là: Đáp án: C. - 5km Câu 10: Phương trình tọa độ của một vật chuyển động dọc trục Ox có dạng: x = 5 + 20t (km; h). Quãng đường vật đi được sau 1 giờ chuyển động là: Đáp án: C. 20km Câu 12: Một ôtô chuyển động từ A đến B. Quãng đường AB dài 120 km. Biết nửa đoạn đường đầu ôtô đi hết 50ph, nửa đoạn đường sau ô tô đi hết 70ph. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là: Đáp án: B. 60 km/h.

Lời giải :
Câu 7 : D
Vì PTCĐ thẳng đều có dạng : `x=xo + v.t`

Câu 8 : C

`t=2=>x=10+5.2=20(km)`

Câu 9 : C

`t=1=>x=5-10=-5(km)`

`=>C`

Câu 10 : C

`t=1=>S=20.t=20(km)`

Câu 12 : B

`50p=5/6h;70p=7/6h`

`=>Vtb=S/{t1+t2}=120/{5/6+7/6}=60(km//h)`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm