Câu 61. Áp suất tăng khi A. Áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng giữ nguyên không đổi B. Diện tích tăng và áp lực không đổi C. Áp lực và diện tích tăng cùng theo tỉ lệ D. Áp lực và diện tích giảm cùng theo tỉ lệ Câu 69. Một người đi từ A về B, trong nửa đoạn đường đầu đi bằng xe máy với vận tốc 15km/h, trong nửa đoạn đường sau với vận tốc 60km/h. Tính thời gian chuyển động của người đó biết khoảng cách từ A đến B là 60km. A. 1h B. 5,25h C. 3h D. 0,25h Câu 70. Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 =10km/h, nửa còn lại với vận tốc 15km/h nào đó. Hãy tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường. A. 10km/h B. 9,6km/h C. 4km/h D. 12km/h Câu 71. Độ cao của cột dầu trong một ống nghiệm là 15cm. Tính áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 7cm, biết trọng lượng riêng của dầu hỏa là 800kg/m3. A. 80000Pa B. 8000Pa C. 1200Pa D. 560Pa Câu 72. Một vật hình hộp chữ nhật có kích thước 10cm x 15cm x 50cm. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi thả đứng nó trong nước có trọng lượng 10 000N/m3. Biết khi đó chiều cao phần nổi là 30cm A. 45N B. 30N C. 37,5N D. 67,5N Câu 73. Một quả cầu bằng đồng có thể tích 500 cm3. Hỏi quả cầu có trọng lượng bao nhiêu? Biết rằng nếu treo nó vào lực kế và nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 8N. Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3 và đồng là 89000N/m3. A. 4N B. 8N C. 12,2N D. 13N #Bắp Y/c: trình bày đầy đủ luôn nha( từ câu 69-câu 72: Giải thích các bước giải)
2 câu trả lời
Câu 61:
A. Áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng giữ nguyên không đổi.
Câu 69:
Độ dài nửa quãng đường AB là :
s'=$\frac{s}{2}$ =$\frac{60}{2}$ =30(km)
Thời gian chuyển động của người đó là :
t=$t_{1}$ +$t_{2}$=$\frac{s'}{v_{1} }$+$\frac{s'}{v_{2} }$=$\frac{30}{15}$+$\frac{30}{60}$=2.5(h)
Đáp án: E.2,5h
Câu 70:
Gọi độ dài quãng đường là:2s
Ta có : $t_{1}$=$\frac{s}{v_{1}}$=$\frac{s}{10}$
$t_{2}$=$\frac{s}{v_{2}}$=$\frac{s}{15}$
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là :
$v_{tb}$=$\frac{2s}{t_{1}+t_{2}}$=$\frac{2s}{\frac{s}{10}+\frac{s}{15}}$=12(km/h)
Đáp án: D.12km/h
Câu 71:
Đổi:7cm=0,07m;800kg/m³=8000N/m³
Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 7cm là :
p=d.h=8000.0,07=560(Pa)
Đáp án: D.560Pa
Câu 72:
Đổi:10cm=0,1m;15cm=0,15m;30cm=0,3m;50cm=0,5m
Chiều cao phần chìm trong nước là :
$h_{c}$=h-$h_{n}$ =0,5-0,3=0,2(m)
Thể tích phần chìm trong nước là :
$V_{c}$=$h_{c}$.a.b=0,2.0,1.0,15=0,003(m³)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là :
$F_{A}$=d.$V_{c}$=10000.0,003=30N
Đáp án: B.30N
Câu 73:D. 13N
Cho mình CTLHN nha !!!
Đáp án:
Câu 61. A;
Câu 69. Không có đáp án đúng.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là:
$t_1 = \dfrac{30}{15} = 2 (h)$
Thời gian đi nửa quãng đường sau là:
$t_2 = \dfrac{30}{60} = 0,5 (h)$
Vậy tổng thời gian đi từ A đến B là:
$t = t_1 + t_2 = 2 + 0,5 = 2,5 (h)$
Câu 70. D;
Gọi độ dài nửa quãng đường là $s (km)$
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là:
$t_1 = \dfrac{s}{v_1} = \dfrac{s}{10}(h)$
Thời gian đi nửa quãng đường sau là:
$t_2 = \dfrac{s}{v_2} = \dfrac{s}{15} (h)$
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
$v_{tb} = \dfrac{s + s}{t_1 + t_2} = \dfrac{2s}{\dfrac{s}{10} + \dfrac{s}{15}} = 12 (km/h)$
Câu 71. D;
Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 7cm là:
$p = d.h = 10.D.h = 10.800.0,07 = 560 (Pa)$
Câu 72. B;
Thể tích của vật chìm trong nước là:
$V_c = 10.15.(50 - 30) = 3000 (cm^3) = 0,003 (m^3)$
đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi thả đứng nó trong nước là:
$F_A = d_n.V_c = 10000.0,003 = 30 (N)$
Câu 73.
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên quả cầu là:
$F_A = d_n.V = 10000.0,0005 = 5 (N)$
Trọng lượng của quả cầu là:
$P_1 = F_A + P_2 = 5 + 8 = 13 (N)$
Giải thích các bước giải: