Câu 5. Nêu được khái niệm mol ,khối lượng mol ,thể tích mol. Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí ở đktc:

2 câu trả lời

`***` `Mol` là lượng chất có chứa ` N ( 6 . 10^23)` nguyên tử hoặc phân tử chất đó 

`***` Khối lượng `mol` của một chất là khối lượng của `N` nguyên tử hoặc phân tử chất đó , tính bằng `gam` , có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối

`***` Thể tích `mol` của chất khí là thể tích chiếm bởi `N` phân tử chất đó . Ở `đktc ` , thể tích `mol` của các chất khí đều bằng `22,4l`

`***` Công thức chuyển đổi giữa lượng chất `(n)` và khối lượng chất ` (m)` :

                              ` n = \frac{m}{M} ( mol )`

         ` ( M ` là khối lượng `mol` của chất `)`

`***` Công thức chuyển đổi giữa lượng chất `(n)` và thể tích của chất khí ` (V)` ở điều kiện tiêu chuẩn :

                             ` n = \frac{V}{22,4} ( mol )`

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

+Mol là lượng chất có chứa số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

 – Như vậy trong n mol chất thì có N = NA.n nguyên tử hay phân tử của chất đó.

 – Mol là một đơn vị đo lường cơ bản thuộc hệ quy chuẩn SI sử dụng cho các hạt vi mô

+ Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol được kí hiệu là M.

  - Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó

+Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

+Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 ºC, 1 atm), 1 mol chất khí có thể tích 22,4 lít, nghĩa là:

VH2 = VO2 = VSO2 = 22,4 lít.