Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với O2 bằng 1,875.

2 câu trả lời

Đáp án:a) `X` gồm có các nguyên tố `C, H, O`

b) CTPT của `X` là `C_2H_4O_2`

 

Giải thích các bước giải:

`n_(CO_2)=(8,96)/(22,4)=0,4mol`

`n_(H_2O)=(7,2)/18=0,4mol`

Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố `H`, ta có:

`n_(C)=n_(CO_2)=0,4mol`

`n_(H)=2×n_(H_2O)=2×0,4=0,8mol`

Ta có: `m_(C)+m_(H)=0,4×12+0,8×1=5,6g`

 Vậy trong `X` có chứa nguyên tố `O`

`->m_(O)=12-5,6=6,4g`

b) `M_(X)=M_(O_2)×1,875=32×1,875=60`$g/mol$

`n_(O)=(6,4)/16=0,4mol`

Ta có: `n_(C):n_(H):n_(O)=0,4:0,8:0,4=1:2:1`

Vậy CTĐGN có dạng `(CH_2O)_n`

`<=>30n=60`

`->n=2`

Vậy CTPT của `X` là `C_2H_4O_2`

Đáp án:

$\rm a)$ $\rm X$ gồm $\rm C,H,O$

$\rm b)$ $\rm X$ là $\rm C_2H_4O_2$

Giải thích các bước giải:

$\rm a)$

$\rm n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

$\rm n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4(mol)$

Bảo toàn nguyên tố:

$\rm n_C=n_{CO_2}=0,4(mol)$

$\rm n_{H}=2n_{H_2O}=0,8(mol)$

$\rm m_C+m_H=0,4.12+0,8=5,6(g)<m_X$

$\rm →n_O=\dfrac{12-5,6}{16}=0,4(mol)$

Vậy $\rm X$ gồm $\rm C,H,O$

$\rm b)$

Đặt $\rm X$ là $\rm C_xH_yO_z$

Tỉ lệ: $\rm x:y:z=0,4:0,8:0,4=1:2:1$

CTĐGN: $\rm (CH_2O)_n$

$\rm d_{X/O_2}=1,875$

$→\rm M_X=60(g/mol)$

$\rm (12+2+16).n=60$

$→\rm n=2$

Vậy $\rm X$ là $\rm C_2H_4O_2$