Câu 5: Cho 4,8 gam Magnesium tác dụng với 14,6 gam Hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng thu được 19 gam muối Magnesium chloride (MgCl2) và khí Hydrogen (H2). a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng c. Tính khối lượng khí Hydrogen và thể tích khí Hydrogen (ở 25oC, 1 bar) thu được sau phản ứng.

2 câu trả lời

a, $PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$

b, Số nguyên tử $Mg$ : Số phân tử $HCl$ : Số phân tử $MgCl_2$ : Số phân tử $H_2$ $=1:2:1:1$

c, Áp dụng định luật BTKL, ta có:

$m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{MgCl_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=4,8+14,6-19=0,4(g)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2(25^oC,1bar)}=0,2.24,79=4,958(l)$

a, Mg+2HCl->MgCl2+H2 b, Số nguyên tử Mg:pt HCl:pt MgCl2:pt H2=1:2:1:1 c, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg+mHCl=mMgCl2+mH2 ->mH2=mMg+mHCl−mMgCl2 ->mH2=4,8+14,6−19=0,4(g) ->nH2=0,4/2=0,2mol ->VH2(25°C)=0,2.24,79=4,958lit