Câu 5. 1. Cho 11 gam kim loại X hóa trị II tác dụng với 12,775 g HCl sau phản ứng kim loại X vẫn còn dư. Nếu cùng lượng kim loại này tác dụng với 14,6 g HCl sau phản ứng HCl còn dư.Tìm kim loại X? 2. Khử m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO, Fe3O4, CuO bằng lượng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại Y có khối lượng 40 gam và V lít CO2. Dẫn V lít khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 30 gam kết tủa. Tính m?
1 câu trả lời
Đáp án:
$1)X:Fe$
$2)m=44,8;V=6,72$
Giải thích các bước giải:
$1)$
$PTHH:X+2HCl\to XCl_2+H_2\uparrow$
$n_{HCl(đủ)}=\dfrac{12,775}{36,5}=0,35(mol);n_{HCl(đủ)}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4(mol)$
Theo PT: $n_X=0,5n_{HCl}$
Khi X dư: $n_X>0,5n_{HCl(đủ)}=0,175$
Khi $HCl$ đủ: $n_X<0,5n_{HCl(dư)}=0,2$
$\Rightarrow 0,175<n_X<0,2$
Mặt khác có $m_X=11$
$\Rightarrow 55<M_X<62,86$
Do $X(II)\Rightarrow M_X=56$
Vậy X là $Fe$
$2)$
$PTHH:CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Theo PT: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CO}=n_{CO_2}=0,3(mol)$
Bảo toàn KL: $m_{oxit}+m_{CO}=m_Y+m_{CO_2}$
$\Rightarrow m_{oxit}+0,3.28=40+0,3.44$
$\Rightarrow m_{oxit}=44,8(g)$
$V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72(lít)$
Vậy $V=6,72$ và $m=44,8$