Câu 4. Cho các chất : cacbon (C) ; Mg ; Al ; H2 ; C2H6. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa các chất trên với oxi và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ? Câu 5: Đốt cháy hết 1,6 gam CH4 thu được V lít khí CO2 và H2O. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy và thể tích CO2 thu được (các khí đo ở ĐKTC)

2 câu trả lời

C+O2-> CO2 (pứ hóa hợp)

2Mg+O2->2 MgO(pứ hóa hợp)

Al+O2->Al2O3(pứ hóa hợp)

2H2 + O2->2H2O(pứ hóa hợp)

C2H6+O2->2CO2+3H2O(Ko phải pứ hóa hợp)

a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

VO2 = 2 . 2 = 4 lít.

b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:

$d_{CH4/kk}$ =$\frac{mCH4}{29}$ =$\frac{16}{29}$ ≈0.55

chúc bạn học tốt 

nếu hay cho mk 5* và CTLHN ạ

Câu 4:

C+O2-> CO2 (pứ hóa hợp)

2Mg+O2->2 MgO(pứ hóa hợp)

Al+O2->Al2O3(pứ hóa hợp)

2H2 + O2->2H2O(pứ hóa hợp)

C2H6+O2->2CO2+3H2O(Ko phải pứ hóa hợp)

Câu 5

Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.