Câu 4. Cho các chất : cacbon (C) ; Mg ; Al ; H2 ; C2H6. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa các chất trên với oxi và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ? Câu 5: Đốt cháy hết 1,6 gam CH4 thu được V lít khí CO2 và H2O. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy và thể tích CO2 thu được (các khí đo ở ĐKTC) Câu 6: Cho 6,5 gam kim loại M tác dụng hết với oxi, thu được 8,1 gam MO. Vậy M là kim loại nào? Câu 7: Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam S?
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 4:
-C+O2→CO2
-2Mg+O2→2MgO
-4Al+3O2→2Al2O3
-2H2+O2→2H2O
-2C2H6+7O2→4CO2+6H2O
Câu 5:
PTHH: CH4+2O2→CO2+2H2O
-Ta có: nCH4=1,6÷16= 0,1 mol
-Theo PTHH ta có: nO2=2×0,1= 0,2 mol
⇒VO2=0,2×22,4= 4,48 lít
-Theo PTHH ta có: nCO2=nCH4= 0,1 mol
⇒VCO2=0,1×22,4= 2,24 lít
Câu 6:
2M+O2= nhiệt độ⇒2MO
Dựa vào PT, Ta có:
nM=nMO
⇔6,5/M=8,1/M+16
⇒M=65
Vậy kim loại M cần tìm là kẽm, Kí hiệu: Zn
Câu 7:
PTHH: S+O2→SO2
Ta có: nS=3,2÷32= 0,1 mol
Theo PTHH ta có: nO2=nS= 0,1 mol
⇒VO2=0,1×22,4= 2,24 lít
⇒VKK=1/5×2,24= 0,448 lít
câu 4 :phương trình : C + O2 --to--> CO2 (Phản ứng hóa hợp)
2Mg + O2 --to--> 2MgO (Phản ứng hóa hợp)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)
2H2 + O2 --to--> 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
C2H6 + 72O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
câu 5
Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
câu 6 :
2M + O2 =nhiệt độ=> 2MO
Dựa vào pt, ta thấy:
nM=nMO
⇔ 6,5/M= 8,/1M+16
=> M=65
Vậy kim loại M cần tìm là Kẽm, kí hiệu là Zn.
câu 7
S+O2-to->SO2
0,1---0,1 mol
nS=3,2\32=0,1 mol
=>Vkk=0,1.22,4.5=11,2l