Câu 4: (2,0 điểm) Nung 30,08 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 - - - > CuO + NO2 + O2 Sau một thời gian thấy còn lại 23,6 gam chất rắn. a. Tính thể tích các khí thu được ở (đktc) b. Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất.

1 câu trả lời

Đáp án:

 Cu(NO3)2 --> CuO + 2NO2 + 1/2O2 

a) Tăng giảm khối lượng:

-Trước pứ: $m_{Cu(NO3)2}$ =30,08 g

-Sau pứ: $m_{CuO}$ =23,6g

(Tư duy--> khối lượng chất giảm là do sự thay đổi của gốc NO3 và O)

Δm=$\frac{30,08-23,6}{62.2-16}$ =0,06 mol

-->$n_{O2}$ =0,03 mol -->V=22,4.0,03=0,672 l

-->$n_{NO2}$ =0,12 mol -->V=22,4.0,12=2,688 l

b) Các chất rắn sau pứ gồm Cu(NO3)2 và CuO

$m_{Cu(NO3)2}$=30,08-188.0,06=18,8g

$m_{CuO}$=0,06.80=4,8g

Giải thích các bước giải:

 Chúc em học tốt!