Câu 4: (1,5đ) Cho 6,96 g hỗn hợp Mg, Fe, Cu phản ứng với 500 ml dung dịch HCl 1M (dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch A và 2,96 gam chất rắn không tan. a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A? (giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi)
2 câu trả lời
Đáp án:
a)
%mCu=42,53%
%mFe=40,23%
%mMg=17,24%
b)
CMHCl=0,6 M
CMFeCl2=0,1 M
CMMgCl2=0,1 M
Giải thích các bước giải:
a)
mCu=m chất rắn=2,96 g
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Mg+2HCl->MgCl2+H2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
gọi a là nFe b là nMg
ta có
56a+24b=4
a+b=0,1
=>a=b=0,05 mol
%mCu=2,96/6,96x100%=42,53%
%mFe=0,05x56/6,96x100%=40,23%
%mMg=17,24%
b)
nHCl dư=0,5-0,2=0,3 mol
CMHCl=0,3/-,5=0,6 M
CMFeCl2=0,05/0,5=0,1 M
CMMgCl2=0,05/0,5=0,1 M
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
x................2x...................x................x
Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
y..........2y..................y....................y
2,96gam chất rắn không tan là Cu
==> mhh(Mg + Fe)= 6,96-2,96= 4 (g)
Gọi x, y lần lượt là nMg và nFe, ta có:
24x + 56y= 4
x + y= 2,24/22,4=0,1
Giải hệ trên, ta được:
x = 0,05
y= 0,05
Bạn tự tính % nhé
Ta có: nHCl(lt)= 0,5x1= 0,5 (mol)
nHCl(pư)= 2x + 2y= 0,2 (mol)
==> nHCl dư= 0,5-0,2=0,3 (mol)
Các chất tan trong dd sau phản ứng gồm MgCl2, FeCl2 và HCl dư
CmMgCl2= 0,05/0,5=0,1 M
CmFeCl2= 0,05/0,5= 0,1 M
CmHCl dư= 0,3/0,5= 0,6M