Câu 3. Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng không phải là A. giáp vùng giàu tài nguyên, thu hút được nguyên, nhiên liệu.B. là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh phía Bắc. C. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, được ưu tiên đầu tư. D. nằm ở hạ lưu, thường xuyên được bồi đắp phù sa Câu 5. Ý nào sau đây không chính xác về thuận lợi của điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng? A. nguồn lao động dồi dào, chất lượng đứng đầu cả nước. B. cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt so với các vùng khác. C. cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng hoàn thiện. D. mạng lưới đô thị phát triển, giàu tài nguyên nhân văn. Câu 10. Hậu quả lớn nhất của tình trạng dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng là A. thiếu đất sản xuất nông nghiệp. B. suy giảm tài nguyên, môi trường. C. thiếu việc làm gay gắt, đời sống chậm cải thiện. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Câu 14. Định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ trên cơ sở đảm bảo A. tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. B. tăng trưởng kinh tế bền vững gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. C. tăng trưởng kinh tế cao, hiệu quả gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. D. tăng trưởng kinh tế bền vững, hiệu quả cao gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Câu 15. Ý nào sau đây không đúng về định hướng chuyển dịch trong nội bộ các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng? A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. B. Hình thành và đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm. C. Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo. D. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí Câu 16. Ở đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm hết sức nan giải vì A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển. B. nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động còn hạn chế. C. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ chậm chuyển dịch. D. vùng có số dân đông, mật độ cao nhất nước. Câu 17. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng, lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm? A. Để tận dụng tiềm năng khoáng sản và thủy điện. B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. D. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. Câu 18. Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là A. đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị. B. sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất. D. tình trạng thu hẹp diện tích trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường. Câu 19. Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì A. do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường. B. do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú. C. do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. D. để phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế của vùng. Câu 20. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng không phải là A. chế biến LTTP. B. dệt may và da giày. C. cơ khí – kỹ thuật điện – điện tử. D. hóa chất và VLXD. Câu 21. Các ngành công nghiệp trọng điểm ở vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển không dựa trên thế mạnh A. nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao. B. thị trường tiêu thụ của số dân đông đúc nhất cả nước. C. nguồn tài nguyên khoáng sản và nông sản, thủy sản. D. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất nước. Câu 23. Căn cứ Atlat trang 26 – bản đồ Kinh tế, xắp xếp các trung tâm công nghiệp sau theo qui mô nhỏ dần A. Phúc Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải phòng. B. Hà Nội, Hải Dương, Hải phòng, Phúc Yên. C. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Dương, Hải phòng D. Hà Nội, Hải phòng, Phúc Yên, Hải Dương. Câu 24. Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang xuống cấp? A. Thường xuyên bị khô hạn. B. Bón quá nhiều phân hữu cơ. C. Hệ số sử dụng đất cao. D. xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh
2 câu trả lời
Câu 3. Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Hồng không phải là
A. giáp vùng giàu tài nguyên, thu hút được nguyên, nhiên liệu.
B. là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh phía Bắc.
C. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, được ưu tiên đầu tư.
D. nằm ở hạ lưu, thường xuyên được bồi đắp phù sa
Câu 5. Ý nào sau đây không chính xác về thuận lợi của điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?
A. nguồn lao động dồi dào, chất lượng đứng đầu cả nước.
B. cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt so với các vùng khác.
C. cơ sở vật chất – kỹ thuật ngày càng hoàn thiện.
D. mạng lưới đô thị phát triển, giàu tài nguyên nhân văn.
Câu 10. Hậu quả lớn nhất của tình trạng dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng là
A. thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
B. suy giảm tài nguyên, môi trường.
C. thiếu việc làm gay gắt, đời sống chậm cải thiện.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 14. Định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ trên cơ sở đảm bảo
A. tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
B. tăng trưởng kinh tế bền vững gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
C. tăng trưởng kinh tế cao, hiệu quả gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
D. tăng trưởng kinh tế bền vững, hiệu quả cao gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
Câu 15. Ý nào sau đây không đúng về định hướng chuyển dịch trong nội bộ các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Hình thành và đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
C. Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo.
D. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác than và khai thác dầu khí
Câu 16. Ở đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm hết sức nan giải vì
A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.
B. nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động còn hạn chế.
C. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ chậm chuyển dịch.
D. vùng có số dân đông, mật độ cao nhất nước.
Câu 17. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng, lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Để tận dụng tiềm năng khoáng sản và thủy điện.
B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.
C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
Câu 18. Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là
A. đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.
B. sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.
D. tình trạng thu hẹp diện tích trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.
Câu 19. Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.
B. do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
C. do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
D. để phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế của vùng.
Câu 20. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng không phải là
A. chế biến LTTP.
B. dệt may và da giày.
C. cơ khí – kỹ thuật điện – điện tử.
D. hóa chất và VLXD.
Câu 21. Các ngành công nghiệp trọng điểm ở vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển không dựa trên thế mạnh
A. nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao.
B. thị trường tiêu thụ của số dân đông đúc nhất cả nước.
C. nguồn tài nguyên khoáng sản và nông sản, thủy sản.
D. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất nước.
Câu 23. Căn cứ Atlat trang 26 – bản đồ Kinh tế, xắp xếp các trung tâm công nghiệp sau theo qui mô nhỏ dần
A. Phúc Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải phòng.
B. Hà Nội, Hải Dương, Hải phòng, Phúc Yên.
C. Hà Nội, Phúc Yên, Hải Dương, Hải phòng
D. Hà Nội, Hải phòng, Phúc Yên, Hải Dương.
Câu 24. Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang xuống cấp?
A. Thường xuyên bị khô hạn.
B. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
C. Hệ số sử dụng đất cao.
D. xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh
C3. C. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, được ưu tiên đầu tư.
C5. B. cơ sở hạ tầng thuộc loại tốt so với các vùng khác.
C10. C. thiếu việc làm gay gắt, đời sống chậm cải thiện.
C14. C. tăng trưởng kinh tế cao, hiệu quả gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
C15. B. Hình thành và đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
C16. B. nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động còn hạn chế.
C17. B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.
C18. B. sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
C19. A. do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.
C20. D. hóa chất và VLXD.
C21. B. thị trường tiêu thụ của số dân đông đúc nhất cả nước.
C22. D. Hà Nội, Hải phòng, Phúc Yên, Hải Dương.
C23. D. xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh